Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 2: Thông tin và dữ liệu
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ thập phân: Mọi số N có thể biểu diễn dới dạng
N = an 10n + an-1 10n-1 + + a1 101 + a0 100
+ a-1 10-1 + + a-m 10-m, 0 ? ai ? 9
Ví dụ:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 2: Thông tin và dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 2: Thông tin và dữ liệu

đưa vào máy tính. 01101001 Thông tin gốc Thông tin mã hoá Ví dụ: 4. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số: Con người thường dùng hệ đếm nào ? Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Hệ nhị phân : 0, 1. Hệ cơ số mười sáu (hexa): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong tin học thường dùng hệ đếm nào? * Hệ đếm 2 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ thập phân: Mọi số N có thể biểu diễn dưới dạng Ví dụ: N = a n 10 n + a n- 1 10 n- 1 + + a 1 10 1 + a 0 10 0 + a - 1 10 - 1 ++ a - m 10 -m , 0 a i 9 1 5 = 10 2 + 10 1 + 10 0 1 2 5 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ nhị phân: Tương tự như trong hệ thập phân, mọi số N cũng có biểu diễn dạng Ví dụ: N = a n 2 n + a n- 1 2 n- 1 + + a 1 2 1 + a 0 2 0 + a - 1 2 - 1 ++ a - m 2 -m , a i = 0 , 1 1101 2 = 1 2 3 + 1 2 2 + 0 2 1 + 1 2 0 = 13 10 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ hexa : Biểu diễn số trong hệ hexa cũng tương tự Ví dụ : N = a n 16 n + a n- 1 16 n- 1 + + a 1 16 1 + a 0 16 0 + a - 1 16 - 1 ++ a - m 16 -m , 0 a i 15 1BE 16 = 1 16 2 + 11 16 1 + 14 16 0 = 446 10 Với quy ước : A = 10, B = 11, C = 12, D = 13, E = 14, F = 15. (16) * Chuyển đổi giữa các hệ đếm Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16 7 2 3 6 1 2 2 1 1 2 0 0 1 7 (10) = 1 1 1 1 1 1 (2) 45 16 2 32 13 16 0 2 0 45 (10) = 2 D 0 0 0 0 0 1 1 1 7 (10) = 111 (2) Trong đó: - Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1: 1 bit. - Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu (bit dấu). Bit 1 byte 0 là dấu dương 1 là dấu âm Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên. * Biểu diễn số trong máy tính Biểu diễn số nguyên Biểu diễn số thực: Ví dụ: 13456,25 = 0 . 1345625 x 10 5 M x 10 K Trong đó: - M: Là phần định trị (0,1 M < 1). - K: Là phần bậc (K 0). Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động: Ví dụ: 0,00 7 = 0.7 x 10 -2 Dấu phần định trị Dấu phần bậc 0 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 0 0 . . 0 Đoạn Bit biểu diễn giá trị phần bậc Các bit dùng cho giá trị phần định trị. 4 byte Biểu diễn số thực trong một số máy tính: b. Thông tin loại phi số * Biểu diễn văn bản: Mã hoá thông tin dạng văn bản thông qua việc mã hoá từng kí tự và thường sử dụng: Bộ mã ASCII : Dùng 8 bit để mã hoá kí tự, mã hoá được 256 = 2 8 kí tự. Bộ mã Unicode : Dùng 16 bit để mã hoá kí tự, mã hoá được 65536 = 2 16 kí tự. Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn bằng 1 byte 01010100 01001001 01001110 Kí tự Mã ASCII thập phân Mã ASCII nhị phân A 65 01000001 Kí tự Mã ASCII thập phân Mã ASCII nhị phân T 84 01010100 I 73 01001001 N 78 01001110 Xâu kí tự “ TIN ”: Bảng mã hoá kí tự ASCII Ví dụ: 01000001 *Các dạng khác: Hình ảnh, âm thanh cũng phải mã hoá thành các dãy bit. Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. Nguyên lí mã hoá nhị phân 5. Đơn vị đo lượng thông tin Kí hiệu Đọc Độ lớn Byte Bai 8 bit KB Ki-lô-bai 1024 byte MB Mê-ga-bai 1024 KB GB Gi-ga-bai 1024 MB TB Tê-ra-bai 1024 GB PB Pê-ta-bai 1024 TB Bit : Là phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí hiệu 0, 1. Thông tin và cách biểu biễn thông tin 1. Thông tin 2. Các dạng thông tin 3. Mã hoá thông tin trong máy tính 4. Biểu diễn thông tin trong máy tính 5. Đơn vị đo lượng thông tin
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_10_bai_2_thong_tin_va_du_lieu.ppt