Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

2. Các cách kết nối Internet

Cách 1: Sử dụng môđem qua đờng điện thoại.

 Máy tính đợc cài môđem và kết nối qua đờng điện thoại.

Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet

(ISP–Internet Service Provide) để đợc cung cấp tên (User name) và mật khẩu (Password) truy cập Internet.

Thuận tiện cho ngời dùng nhng tốc độ truyền dữ liệu không cao.

Cách 2: Sử dụng đờng truyền riêng.

 Ngời dùng thuê một đờng truyền riêng

Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền – Proxy) kết nối với ISP. Mọi yêu cầu truy cập Internet của các máy trong mạng thông qua máy uỷ quyền.

Tốc độ đờng truyền cao

 

ppt 21 trang trandan 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet
Internet của các máy trong mạng thông qua máy uỷ quyền. 
Tốc độ đường truyền cao 
Một số phương thức kết nối khác 
 Sử dụng đường truyền ADSL 
	( A symmetric D igital S ubscriber L ine ) 
Tốc độ truyền dữ liệu cao, giá thành thuê bao hạ nên cách thức này đang được nhiều khách hàng lựa chọn. 
 Kết nối Internet không dây 
Wi-Fi là một phương thức kết nối thuận tiện, ở mọi thời điểm, mọi nơi thông qua các thiết bị truy cập không dây như điện thoại di động, máy tính xách tay... 
Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. 
3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? 
 TCP ( T ransmisson C ontrol P rotocol): 
Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền. 
Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận. 
 IP ( I nternet P rotocol): 
Là giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập. 
Nội dung gói tin gồm: 
 Địa chỉ nhận. 
 Địa chỉ gửi. 
 Dữ liệu, độ dài. 
 Các thông tin kiểm soát, 
 phục vụ khác. 
 Địa chỉ IP trong Internet: Là một dãy bốn số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.). Ví dụ: 172.154.32.1 
 Để gói tin đến đúng máy người nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có thông tin để xác định máy đích. Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ IP. 
Để thuận tiện cho người dùng địa chỉ IP được chuyển sang dạng kí tự (tên miền). 
 	Ví dụ: PhanDinhPhungHn.net 
Ai thế nhỉ ? 
3 
4 
2 
1 
Câu 1 
Chủ sở hữu mạng toàn cầu Internet là hãng nào? 
1. Hãng Microsoft. 
2. Hãng IBM. 
Cả hai ý trên đều sai vì không có ai là chủ sở hữu. 
3 
Câu 2 
Phương thức kết nối Internet nào sau đây đang được nhiều khách hàng lựa chọn? 
1. Sử dụng đường truyền ADSL. 
2. Sử dụng đường truyền riêng. 
3. Sử dụng môđem qua đường điện thoại. 
1 
Câu 3 
Máy tính bên đã được lắp vỉ mạng chưa? 
1. Đang lắp. 
2. Đã lắp. 
3. Chưa lắp. 
2 
Câu 4 
Trong mạng bên máy nào là máy chủ? 
1. Máy số 1. 
2. Máy số 2. 
3. Máy số 3. 
3 
1 
2 
3 
 Bill gates chủ tịch hãng Microsoft – tỉ phú người mỹ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_10_bai_21_mang_thong_tin_toan_cau_inte.ppt