Bài giảng Tin học Lớp 11 - Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
Bài toán 1:
Viết chơng trình tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình chữ nhật, biết chiều dài a = 12, chiều rộng b = 8.
Hãy khai báo các biến cần dùng trong chơng trình.
Viết lệnh gán để tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Var a,b,CV,S : byte;
? a:=12; b:=8;
CV:=(a+b)*2;
S:=a*b;
Bài toán 2:
Viết chơng trình tính và in ra màn hình chu vi (CV) và diện tích (S) của hình chữ nhật, với chiều dài a và chiều rộng b bất kì .
Hãy nêu cách giải quyết bài toán trên?
Để giải quyết bài toán trên các ngôn ngữ lập trình cung cấp thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 11 - Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học Lớp 11 - Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản

đơn giả n 1. Thông báo nhập Write(‘ Thông báo ’); thao tác Cú pháp Lệnh trong pascal 2. N hập thông tin từ bàn phím Readln(); Write(‘ Nhap vao chieu dai, chieu rong HCN:’); readln(a,b); Ví dụ: 2. Đưa thông tin ra màn hình Write( ); Danh sách kết quả: Có thể là tên biến, biểu thức, hàm hoặc hằng. Writeln(< danh sách kết quả ); Write(‘ chieu dai, rong HCN la :’,a, ’ ’,b); Ví dụ: Write (‘ Chu vi hinh chu nhat = ’ , CV:7:2 ); Các hằng xâu thường được dùng để đưa ra chú thích hoặc để tách các kết quả. Trong thủ tục Write hoặc Writeln sau mỗi kết quả ra (biến, hằng, biểu thức) có thể có quy cách ra. Quy cách ra có dạng: + Đối với kết quả thực : : : + Đối với kết quả khác : : Các thành phần trong kết quả ra được viết cách nhau bởi dấu ’ , ’ . 3. Một số ví dụ Program VD_1; Var N: Byte; BEGIN Write(‘ Lop ban co bao nhieu nguoi: ‘); Readln(N); Writeln(‘ That the a! Vay la ban co ‘,N-1,’ nguoi ban trong lop ’); Writeln(‘ Go Enter de ket thuc chuong trinh.’); Readln; END. Phần khai báo Phần thân chương trình Thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím Thủ tục in kết quả ra màn hình Ví dụ 1: Hãy nêu tên các thành phần và các thủ tục trong chương trình sau: Lop ban co bao nhieu nguoi: * Khi nhập giá trị cho nhiều biến, mỗi giá trị cách nhau một dấu cách * Nhập xong nhấn phím ENTER để thực hiện lệnh tiếp theo. 42 That the a! Vay ban co 41 nguoi ban trong lop. - Chương trình chạy và cho kết quả như sau: Program VD_2; Var a,b,CV,S: real; BEGIN Write(‘ Nhap chieu dai va chieu rong cua HCN: ’); Readln(a,b); CV:= (a+b)*2; S:= a*b; Writeln(‘ Chu vi HCN = ’, CV:7:2); Writeln(‘Dien tich HCN =’,S:7:2); Readln; END. Ví dụ 2 : Viết chương trình tính và in ra màn hình chu vi (CV) và diện tích (S) của hình chữ nhật, với chiều dài a và chiều rộng b bất kì . II. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình Soạn thảo : Gõ nội dung chương trình lên màn hình soạn thảo của Turbo Pascal. Biên dịch chương trình : Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 Mở tệp: F3 Thoát khỏi chương trình Pascal : Alt + X Chạy chương trình : Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 Đóng cửa sổ chương trình : Alt + F3 Lưu chương trình (file): F2 Hãy nhớ! Thông thường các chương trình cần có sự hỗ trợ từ tệp thư viện TURBO.TPL Thủ tục nhập thông tin từ bàn phím. Thủ tục đưa thông tin ra màn hình Read (); Chương trình Pascal có thể soạn thảo, dịch và thực hiện bằng tệp Turbo.exe trong pascal Readln (); Write (); Writeln ();
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_11_bai_7_cac_thu_tuc_chuan_vaora_don_g.ppt