Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 46: Thực hành vẽ hình vuông
Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. (Vẽ hình và nêu các bước vẽ)
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DC = 3cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
Bước 4: Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 46: Thực hành vẽ hình vuông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 46: Thực hành vẽ hình vuông
hất cách vẽ và liệt kê các bước vẽ hình vuông . 2. Hai nhóm hai trao đổi với nhau về hình vẽ và các bước vẽ hình vuông . C D A B Bước 1 : Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm Bước 2 : Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DC = 3cm. Bước 3 : Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm. Bước 4 : Nối A với B ta được hình vuông ABCD. Hình vuông ABCD Cách vẽ Thực hành vẽ hình vuông So sánh cách vẽ hình vuông và cách vẽ hình chữ nhật. Cách vẽ hai hình tương tự nhau. Luyện tập Bài 1 : a) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm. b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó . Bài làm : Vẽ hình vuông có cạnh 4cm - Bước 1 : Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm. - Bước 2 : Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 4cm - Bước 3 : Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 4cm. - Bước 4 : Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD. C D A B Luyện tập Bài 1 : a) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm. Bài làm: Vẽ hình vuông có cạnh 4cm b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. C D A B 4 cm 4 cm 16 cm 16 cm 2 8 cm 16 cm 16 cm 2 8 cm 2 Chu vi của hình vuông là: Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) 4 x 4 = 16 (cm ) 2 Nhận xét gì về hai kết quả tìm được ở phần b? Tuy cùng số đo là 16 nhưng đơn vị đo của chu vi là cm , đơn vị đo của diện tích là cm 2 Luyện tập Bài 2 : Xếp đúng thứ tự các bước vẽ hình theo mẫu đã cho Nối B với C. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, và đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy một đoạn thẳng AD dài 4 ô li và BC dài 4 ô li. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 ôli. 1 2 3 4 Đáp án Lấy trung điểm các cạnh của hình vuông. 5 Nối các trung điểm đó lại. a) Luyện tập Bài 2 : Vẽ theo mẫu: Xác định tâm của hình tròn - chính là giao điểm của hai đường chéo đó. Vẽ hình vuông như câu a. Vẽ hai đường chéo của hình vuông 1 2 3 4 Đáp án Vẽ hình tròn có bán kính bằng 2 ô li với tâm đã xác định . b) Luyện tập Bài 3: 2. Vẽ một hình vuông có độ dài cạnh tuỳ chọn rồi thực hiện kiểm tra như yêu cầu bài tập 3. 3. Từ đó rút ra nhận xét về hai đường chéo của hình vuông. 1. Thực hiện yêu cầu bài tập 3. Thảo luận nhóm 2 lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: 4. Nhóm 4 ghi nhận xét vào giấy A3. Bài 3: Luyện tập Hai đường chéo của hình vuông có độ dài bằng nhau và vuông góc với nhau . O Hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường không ? Hai đường cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Hình vuông có đặc điểm gì? Bài 3: Luyện tập So sánh đặc điểm hai đường chéo của hình vuông và hình chữ nhật. - Giống nhau : hai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Khác nhau : + Hình vuông : hai đường chéo vuông góc với nhua. + Hình chữ nhật : hai đường chéo không vuông góc với nhau. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM CHƯA ĐÚNG RỒI! ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG. BẠN GIỎI QUÁ!
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_46_thuc_hanh_ve_hinh_vuong.ppt