Bài giảng Toán Lớp 4 - Chương 2 - Bài: Nhân một số với một hiệu
Khi nhân một số với một hiệu :
Ta có thể nhân lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau .
Ta có :
a x (b – c) = a x b – a x c
Bài 3/68: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
GIẢI
Cách 1:
Số giá trứng còn lại là: 40 – 10 = 30(giá)
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
175 x 30 = 5250( quả)
Đáp số: 5250 quả
Cách 2:
Số quả trứng cửa hàng có là: 175 x 40 = 7000 ( quả)
Số quả trứng cửa hàng đã bán là:
175 x 10 = 1750 ( quả)
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
7000 – 1750 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Chương 2 - Bài: Nhân một số với một hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Chương 2 - Bài: Nhân một số với một hiệu
số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau . 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x5 a (b – c) Ta có : a x (b – c) = a x b – a x c Quy tắc nhân một số với một hiệu Khi nhân một số với một hiệu ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau . a x ( b – c ) = a x b - a x c Hãy nêu ví dụ về nhân một số với một hiệu HOẠT ĐỘNG 2 LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH a b c a x (b – c) a x b – a x c Bài 1/67: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) : 7 3 3 3x(7–3) 3x7–3x3 =12 =12 9 6 5 5 8 2 6x(9–5) 6x9–6x5 =24 =24 8x(5–2) 8x5–8x2 =24 =24 Bài 2/68 : Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu): = 234 138 x 9 123 x 99 = 138 x (10 – 1) = 138x10 – 138x1 = 1380 – 138 = 1242 = 123 x (100 – 1) = 123x100 – 138x1 = 12300 – 123 = 12177 Mẫu: 26 x 9 = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 – 26 = 26 x (10 – 1) Bài 3/68: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Tóm tắt : Có : 40 giá Còn lại : ... quả trứng ? 1 giá : 175 quả trứng Đã bán : 10 giá GIẢI Cách 1: Số giá trứng còn lại là: 40 – 10 = 30(giá) Số quả trứng cửa hàng còn lại là: 175 x 30 = 5250( quả) Đáp số: 5250 quả Cách 2: Số quả trứng cửa hàng có là: 175 x 40 = 7000 ( quả) Số quả trứng cửa hàng đã bán là: 175 x 10 = 1750 ( quả) Số quả trứng cửa hàng còn lại là: 7000 – 1750 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả Bài 4/68 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : (7 – 5) x 3 và 7 x3 – 5 x 3 Nêu cách thực hiện nhân một hiệu với một số. Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. (7 – 5) x 3 = 7 x3 – 5 x 3 HOẠT ĐỘNG 3 CỦNG CỐ Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể : a. Nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau. b. Lấy tích số đó với số trừ trừ đi tích số đó với số bị trừ . c. Nhân số đó với số bị trừ và số trừ. d. a , b , c đều sai. Biểu thức thể hiện nhân 1 số với 1 hiệu viết là : a. a x b – c = a xb – a x c b. a x ( b – c ) = a x b – a x c c. a x ( b – c ) = a x b + a x c d. a x ( b – c ) = a x c – a x b DẶN DÒ Làm bài 2b/68 SGK . Chuẩn bị : Bài “Luyện tập”
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_4_chuong_2_bai_nhan_mot_so_voi_mot_hieu.pptx

