Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng

Bài số 2 :

5 x 38 + 5 x 62

Chọn đáp án đúng:

5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 + 62

5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)

5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 x 62

135 x 8 + 135 x 2

Chọn đáp án đúng:

135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)

135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 x 2

135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 + 2

 

ppt 14 trang trandan 14/10/2022 4160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng
ện tập 
Chọn đáp án đ úng : 
	 36 x (7 + 3);	 
207 x (2 + 6). 
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 3 
	 36 x (7 + 3) = 36 x 7 x 3 
	 36 x (7 + 3) = 36 x 3 + 7 
	 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 
Chọn đáp án đ úng : 
207 x (2 + 6) = 207 x 6 + 2 
	 207 x (2 + 6) = 207 x 2 x 6 
	 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 
	 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 6 
Bài số 2 : 
Luyện tập 
Chọn đáp án đ úng : 
	 5 x 38 + 5 x 62 
135 x 8 + 135 x 2 
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 + 62 
	 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) 
	 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 x 62 
Chọn đáp án đ úng : 
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) 
	 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 x 2 
	 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 + 2 
Đúng rồi. Bạn giỏi quá! 
Chưa đỳng rồi. Bạn hóy suy nghĩ lại nhộ. 
Chưa đỳng rồi. Suy nghĩ kỹ nào! 
Đúng rồi. Bạn giỏi quá! 
Chưa đỳng rồi. Bạn hóy suy nghĩ lại nhộ. 
Chưa đỳng rồi. Suy nghĩ kỹ nào! 
Bài số 3 : Tính và so sánh gi á trị của hai biểu thức : 
	 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4. 
Từ kết qu ả so sánh , nêu cách nhân một tổng với một số , 
Ta có : 
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 
Vậy : (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 
Luyện tập 
Thảo luận nhóm đôi để giải bài toán trên . 
Bài làm : 
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 
	 NHÂN MộT TổNG VớI MộT Số 
	 Khi nhân một tổng với một số , ta nhân từng số hạng của tổng với số đ ó , rồi cộng các kết qu ả với nhau . 
(a + b) x c = a x c + b x c 
Luyện tập 
Bài số 4 : á p dụng tính chất nhân một số với 	 một tổng để tính ( theo mẫu ): 
	 Mẫu : 36 x 11 = 36 x (10 + 1) 
	 = 36 x 10 + 36 x 1 
	 = 360 + 36 = 396 
 26 x 11	 b) 231 x 11 
	 35 x 101	 123 x 101 
Luyện tập 
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) 
	 = 26 x 10 + 26 x 1 
	 = 260 + 26 
	 = 286 
Bài số 4 : Bài giải 
 35 x 101 = 35 x (100 + 1) 
	 = 35 x 100 + 35 x1 
	 = 3500 + 35 
	 = 3535 
Luyện tập 
 123 x 101 = 123 x (100 + 1) 
	 = 123 x 100 + 123 x 1 
	 = 12300 + 123 =12423 
 b) 213 x 11 = 213x (10 + 1) 
	 = 213 x 10 + 213 x1 
	 = 2130 + 213 = 2343 
CHƯA 
ĐÚNG 
RỒI! 
ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG. 
BẠN GIỎI QUÁ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tiet_56_nhan_mot_so_voi_mot_tong.ppt