Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27.

Cách nhẩm:

 2 cộng 7 bằng 9 ;

 Viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27, được 297.

Bài tập: 3

Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh ?

Bài giải:

Số học sinh của khối lớp Bốn là:

 11 x 17 = 187 (học sinh)

Số học sinh của khối lớp Năm là:

 11 x 15 = 165 ( học sinh)

Số học sinh của cả hai khối lớp là:

 187 + 165 = 352 ( học sinh)

 Đáp số : 352 học sinh

 

ppt 11 trang trandan 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
V ậy : 48 x 11 = 528 
 37 x 11 = 
407 
1 
Toán 
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
So sánh 
27 x 11 = 297 
48 x 11 = 528 
Bài tập : 
Toán 
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
Bài 1: Tính nhẩm 
 a) 34 x 11 = 
 b) 11 x 95 = 
 c) 82 x 11 = 
374 
1045 
902 
Bài tập : 3 
 Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh ? 
Toán 
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
Bài giải: 
Số học sinh của khối lớp Bốn là: 
 11 x 17 = 187 (học sinh) 
Số học sinh của khối lớp N ă m là: 
 11 x 15 = 165 ( học sinh) 
Số học sinh của cả hai khối lớp là: 
 187 + 165 = 352 ( học sinh) 
	 Đáp số : 352 học sinh 
Số hàng của cả hai khối lớp là: 
 17 + 15 = 32 ( hàng) 
Số học sinh của cả hai khối lớp là: 
 11 x 32 = 352 ( học sinh) 
	 Đáp số: 352 học sinh 
Bài 3: 
Tóm tắt: 
Khối Bốn : 17 hàng - mỗi hàng 11 học sinh. 
 Khối N ă m : 15 hàng - mỗi hàng 11 học sinh. 
? học sinh. 
 Cách 2 
Trò chơi: “Ai nhẩm đúng, ai nhẩm nhanh” 
71 x 11 
11 x 25 
66 x 11 
781 
275 
726 
Phần thưởng của 
các bạn là 100 điểm . 
Phần thưởng của các bạn 
là 1 tràng pháo tay 
Phần thưởng của các bạn 
là 150 điểm 
Xin chân thành cảm ơn 
Các thầy cô giáo và các em học sinh ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_13_bai_gioi_thieu_nhan_nham_so_co.ppt