Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tích cho một số - Lê Thị Kim Tuyến

Em có nhận xét gì từ ba biểu thức bằng nhau trên?

Kết luận 1: vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia

Kết luận 2: Vì 15 chia hết cho 3 nên ta có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị biểu thức bằng hai cách và hãy phát biểu tính chất đó?

Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện.

 

pptx 14 trang trandan 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tích cho một số - Lê Thị Kim Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tích cho một số - Lê Thị Kim Tuyến

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tích cho một số - Lê Thị Kim Tuyến
sánh giá trị của hai biểu thức 
 ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15: 3 ) 
 Vậy: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 
vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? 
 Ta không tính ( 7 : 3 ) x15 vì 7 không chia hết cho 3. 
Kết luận 2: Vì 15 chia hết cho 3 nên ta có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 
Ta có: 
 ( 7x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
Thảo luận nhóm đôi 
Em có nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên? 
Kết luận 1 : Vì 15 chia hết cho 3, 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
Kết luận2 : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. 
 a. ( 9 x15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 
 b. ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 
1. Từ các ví dụ 
 2.Tính chất 
* Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia . 
Từ hai kết luận trên em rút ra được kết luận gì 
khi chia một tích cho một số? 
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2016 
Toán 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
a. ( 8 x 23 ) : 4 
b.( 15 x 24 ) : 6 
Thực hành 
Bài 1. Tính bằng hai cách 
Cách1 . Nhân trước, chia sau: 
 ( 8 x 23 ) : 4 = 184 :4 
 = 46 
Cách 2 . Chia trước nhân sau 
 ( 8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 
 = 46 
Cách 1: 
( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 
 = 60 
Cách 2: 
( 15 x24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) 
 = 15 x 4 
 = 60 
 Lưu ý: Cách 2 chỉ thực hiện khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia 
Cá nhân 
Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị biểu thức bằng hai cách và hãy phát biểu tính chất đó? 
Bài 2 . Tính bằng cách thuận tiện nhất 
( 25 x 36 ) : 9 
Đáp án: 
( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) 
 = 25 x 4 
 = 100 
Cá nhân 
Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện. 
 Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải mỗi tấm dài 
30 m. Cửa hàng đã bán được số vải. 
Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? 
Tóm tắt 
Mỗi tấm dài : 30 m 
Có 5 tấm vải 
Bán số vải = ..... M? 
1 
5 
1 
5 
Bài làm 
Cửa hàng có số m vải là. 
30 x 5 = 150 (m) 
Cửa hàng đã bán số m vải là. 
150 : 5 = 30 (m) 
 Đáp số : 30 m 
Bài toán còn có thể giải bằng cách khác 
Thảo luận nhóm đôi 
Cách 2 . Bài làm 
 Số tấm vải cửa hàng bán được là: 
 5 : 5 = 1 (tấm) 
Số mét vải cửa hàng bán được là: 
 30 x1 = 30 (m) 
 Đáp số 30m 
Cách 3 . Bài làm 
Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm thì mỗi tấm bán đi là: 
 30 : 5 = 6 (m) 
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là: 
 6 x 5 = 30 (m) 
 Đáp số 30m 
AI NHANH HƠN 
Câu 1. Tính chất chia một tích  cho một số là gì? 
 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số còn lại 
Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng 
( 16 x 25 ) : 4 = ( 16 : 4 ) x 25 
 = 4 x 25 
	 = 100 
b. ( 54 x 3 ) : 6 = 54 : 6 : 3 
	 = 9 : 3 
	 = 3 
Đ áp án: a 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_tuan_14_bai_chia_mot_tich_cho_mot_so_le.pptx