Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Bài: Chia cho số có hai chữ số

Chia theo thứ tự từ trái sang phải

77 chia cho 18 đưuợc 4, viết 4;

4 nhân 8 bằng 32 , viết 2 nhớ 3

4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7

77 trừ 72 bằng 5, viết 5

Hạ 9, đuược 59;

59 chia cho 18 đưuợc 3, viết 3

3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5

59 trừ 54 bằng 5, viết 5

ớc lưuợng thương

Để ưuớc luượng thưuơng của các phép chia trên đưuợc nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục

 

ppt 19 trang trandan 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Bài: Chia cho số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Bài: Chia cho số có hai chữ số

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Bài: Chia cho số có hai chữ số
32 , viết 2 nhớ 3 
2 
4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 
7 
77 trừ 72 bằng 5, viết 5 
5 
* Hạ 9, đưược 59; 
9 
59 chia cho 18 đưược 3, viết 3 
3 
3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2 
4 
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5 
5 
59 trừ 54 bằng 5, viết 5 
5 
Vậy 779 : 18 = 
43 ( dư 5 ) 
Toán 
 Chia cho số có hai chữ số 
672 21 
63 32 
 42 
 42 
 0 
779 18 
72 43 
 59 
 54 
 5 
So sánh phép chia 672 : 21 và phép chia 779 : 18 có điểm gì giống và khác nhau? 
Giống 
Cả hai phép chia đều là phép chia cho số có 2 chữ số 
Khác 
Phép chia 672 : 21 là phép chia hết có số dư bằng 0, Phép chia 779 : 18 là phép chia có dưư, số dưư bằng 5 
Chú ý 
Trong các phép chia có dưư, số dưư luôn nhỏ hơn số chia 
Toán 
 Chia cho số có hai chữ số 
Ước lưượng thưương 
Để ưước lưượng thưương của các phép chia trên đưược nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục 
Ví dụ 
3 
7 5 : 2 3 = 
Nhẩm 7 chia cho 2 được 3, 
vậy 75 chia cho 23 được 3; 
3 nhân với 23 bằng 69; 
75 trừ 69 bằng 6; 
Thương cần tìm là 3 
8 9 : 2 2 = 
6 8 : 2 1 = 
4 
3 
Toán 
 Chia cho số có hai chữ số 
Toán 
75 : 17 = 
7 chia cho 1 đưược7; 
7 nhân với 17 bằng 119; 
 119 > 75 ( vô lý ) 
Thử với các thưương 6, 5, 4 
ta tìm ra đưược 4 x 17 = 68 
	 75 – 68 = 7 
Vậy 4 là thưương thích hợp 
Để tránh phải thử nhiều lần, 
chúng ta có thể làm tròn các số 
trong phép chia 75 : 17 nhưư sau: 
75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80 
17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20 
 Sau đó lấy 8 : 2 = 4 
 Ta tìm đưược thưương là 4 
4 
Sau đó chúng ta nhân và trừ ngưược lại 
 Chia cho số có hai chữ số 
Ước lưượng thưương 
Nguyên tắc làm tròn 
 Ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất ; 
số có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm tròn đến số tròn chục liền sau nó, 
số có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống số tròn chục liền trưước nó 
Ví dụ : 75, 76, 77 ta làm tròn lên 80; 
 41, 43, 44 ta làm tròn xuống thành 40 , 
Toán 
 Chia cho số có hai chữ số 
Ước lưượng thưương 
Toán 
Chia cho số có hai chữ số 
89 : 23 = 
3 
72 : 18 = 
3 
V ớ dụ 
luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 a) 288 : 24 b) 469 : 67 
	 740 : 45	 397 : 56 
740 
45 
1 
45 
29 
0 
6 
270 
20 
469 
67 
7 
469 
0 
397 
Toán 
56 
7 
392 
5 
 Chia cho số có hai chữ số 
Bài tập 2: 
Túm tắt. 
15 phũng học: 240 bộ bàn ghế. 
Mỗi phũng: ..bộ bàn ghế? 
Bài giải 
Mỗi phũng xếp được số bộ ghế là: 
240 : 15 = 16 (bộ) 
Đỏp số: 16 bộ bàn ghế. 
Toán 
 Chia cho số có hai chữ số 
Bài tập 3: Tỡm x. 
a) X x 34 = 714	 b) 846 : X = 18 
 X = 714 : 34 X = 846 : 18 
 X = 2 X = 47 
Toán 
Chia cho số có hai chữ số 
Qua 2 phép tính trong bài học ngày hôm nay, cô đã hướng dẫn cho các em biết cách đặt tính và thực hiện tính, khi chia cho số có 2 chữ số 
672 21 
63 32 
 42 
 42 
 0 
779 18 
72 43 
 59 
 54 
 5 
Toán 
 Chia cho số có hai chữ số 
chân thành cảm ơn 
Các thầy cô giáo và 
các em học sinh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_15_bai_chia_cho_so_co_hai_chu_so.ppt