Bài giảng Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 18 - Ôn tập

Câu 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả:

phù xa

ngoại xâm

siêu nhân

sơ lược

Câu 2: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?
Một bạn bảo tôi: “ Cậu làm thủ môn nhé!”

Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật.

Báo hiệu bộ phận đứng sau là phần trích dẫn.

Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích.

 

ppt 19 trang trandan 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 18 - Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 18 - Ôn tập

Bài giảng Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 18 - Ôn tập
Mảnh mai, gầy gò, tính toán. 
C. Âu yếm, mảnh mai, nhanh nhẹn. 
B. Âu yếm, đằm thắm, nhỏ nhen. 
Câu 6 : Trong câu: “ Trước khi ra nước ngoài tìm đường cứu nước, anh Ba rời trường Dục Thanh vào Cao Lãnh thăm cha”. Có mấy danh từ riêng? 
A. Ba 
B. Ba, Dục Thanh. 
C. Ba, Dục Thanh, Cao Lãnh. 
TIẾNG VIỆT 
Câu 7 : Câu: “ Có một nữ sinh giỏi và rất say mê 	môn toán, cô mơ ước trở thành nhà toán học”. 	Có mấy danh từ? Đó là những từ nào? 
Bốn từ: nữ sinh, môn, toán, toán học. 
B. Năm từ: nữ sinh, môn, toán, nhà, toán học. 
TIẾNG VIỆT 
C. 	Sáu từ: nữ sinh, môn, toán, mơ ư	ớc, nhà, toán học. 
Câu 8 : Câu: “ Ngày hai buổi má đạp xe đi rồi về trên con đường ấy”. Có mấy động từ chỉ hoạt động? Đó là những từ nào? 
Một từ: đạp. 
B. Hai từ: đi, về. 
TIẾNG VIỆT 
C. 	Ba từ: đạp, đi, về. 
Câu 9 : Câu: “ Quá đổi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi”. Có mấy động từ chỉ hoạt động? Đó là những từ nào? 
Một từ: hỏi. 
B. Hai từ: cất, hỏi. 
TIẾNG VIỆT 
C. 	Ba từ: bèn, cất, hỏi. 
Câu 10 : Dòng nào dưới đây gồm các từ láy? 
TIẾNG VIỆT 
Chang chang, nhạt nhòa, tất tưởi. 
C. 	Chang chang, thẳng băng, tất tưởi. 
B. 	 Chang chang, nghèn nghẹn, tất tưởi. 
TIẾNG VIỆT 
Câu 11: Ôn tập phần đọc tiếng gồm các bài sau: 
1. Thư thăm bạn ( SGKTV1/) 
2. Một người chính trực ( SGKTV1) 
3. Những hạt thóc giống ( SGKTV1) 
4. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( SGKTV1) 
5. Trung thu độc lập ( SGKTV1) 
 Ôn tập làm văn các thể loại sau: 
1. Kể chuyện. 
2. Viết thư 
Lập dàn ý bài văn Lớp 4 - Tả đồ chơi - Tả con gấu bông 
Lập dàn ý tả một đồ chơi 
1. Mở bài : - Giới thiệu gấu bông , đồ chơi em thích nhất . 
2. Thân bài : a) Tả bao quát:  
- Hình dáng : Gấu bông to , là gấu ngồi , dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng. 
b. Tả chi tiết: - Bộ lông : Màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai , mõm , bàn chân làm nó có vẻ khác với những con gấu khác . 
-  Hai mắt : đen láy , trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh.- Mũi : màu nâu , nhỏ , trông như một cúc áo ngắn trên mõm . 
- Trên cổ  : thắt một chiếc nơ đỏ chói  làm nó thật bảnh .- Trên đôi tay chắp trước bụng gấu , có một bông hoa màu trắng , làm nó càng đáng yêu 
.3. Kết bài : - Em rất yêu gấu bong . Ôm chú gấu  bông như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu. 
trên đôi tay , trông chú thật bảnh bao , duyên dáng .Em rất yêu chú gấu bông . Em thường hay đặt chú trên bàn học , ngắm chú  mà nghe lòng vui vui . 
B. Viết bài văn tả một đồ chơi- Tả  con gấu bông 
Bài làm: 
Trong số những món   đồ chơi , em thích nhất là chú gấu bông . Đây cũng là một món đồ chơi của em được hân hạnh chưng trong tủ búp phê  , bên cạnh những đồ kiểu quý giá .Chú gấu bông được thu nhỏ cỡ như mèo con thật , nhưng hình dáng thì  tròn tria , mập mạp hơn .  Chú trong tư thế chễm chệ ngồi , hai tay chắp về phía trước trông giống như một con búp bê hơn là loài vật  . Toàn thân chú gần như khoác lên mình một bộ lông màu nâu sáng , chỉ ở tai , mõm , bàn chân và cái bụng phệ là pha những mảng màu hồng nhạt .Gương mặt gấu bông toát lên vẻ hiền hậu và vui vẻ . Hai mắt chú đen láy như mắt thật , lộ nét tinh nghịch và thông minh . Cái mũi chú nhỏ , nhàn nhạt hồng trông khá buồn cười . Trên cổ  lại thắt cái nơ  đỏ chói  , còn thêm một bông hoa màu trắng 
TOÁN 
Câu 1: Điền các số thích hợp vào chỗ chấm: 
a) 3m 8dm = .............. m = .................. dm 
b) 2m 7cm = .............. dm = .................. cm 
c) m = .............. dm = .................. cm 
TOÁN 
Câu 2: 
3kg 55g ...... 3550g 
4km 44dam ...... 44hm 4dam 
> 
< 
= 
5m 5cm ...... 50dm 5mm 
6m 66cm ...... 666 cm 
TOÁN 
Câu 3: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại: 
27,5% 
17,5% 
20% 
Xoài 
Vải thiều 
Nhãn 
Các loại cây ăn quả khác 
Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ. 
17,5% 
27,5% 
20% 
100% - (27,5% + 17,5% + 20%) = 35% 
TOÁN 
Câu 4: Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả học 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_va_tieng_viet_lop_4_tuan_18_on_tap.ppt