Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 10: Vận tốc - Nguyễn Văn Vũ

I.VẬN TỐC LÀ GÌ?

Vận tốc là gì?

 Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa kết quả của cột 5 và cột 4?

C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận.

Quãng đường chuyển động được trong 1 đơn vị thời gian (1 giây, 1phút ) gọi là vận tốc.

 Số đo vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.

 

ppt 15 trang trandan 10/10/2022 1880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 10: Vận tốc - Nguyễn Văn Vũ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 10: Vận tốc - Nguyễn Văn Vũ

Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 10: Vận tốc - Nguyễn Văn Vũ
Đào Việt Hùng 
60 
9 
5 
Ph ạm Việt 
60 
10,5 
1 
2 
3 
4 
5 
6,66m/s 
6,31m/s 
6m/s 
5,71m/s 
5,45m/s 
I. VẬN TỐC LÀ GÌ ? 
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh. 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
C1 :Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4. 
 Quãng đường chuyển động được trong 1 đơn vị thời gian (1 giây, 1phút) gọi là vận tốc. 
 Số đo vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
I. VẬN TỐC LÀ GÌ ? 
 V ận tốc là gì? 
 Em c ó nhận xét gì về mối quan hệ giữa kết quả của cột 5 và cột 4? 
C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận. 
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC : 
Vận tốc tính bằng công thức : 
 V = 
Trong đó: 
V là vận tốc 
S là quãng đường đi được 
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC : 
 Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. 
C4 : Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2 
Đơn vị chiều dài 
m 
m 
km 
km 
cm 
Đơn vị thời gian 
s 
phút 
h 
s 
s 
Đơn vị thời gian 
m/s 
m/ph 
km/h 
km/s 
cm/s 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
 Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). 
 1 km/h = 0,28m/s và 1m/s = 3,6 km/h 
Tốc kế xe máy 
C5 : a)Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe đạp là 10,8km/h: của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó cho biết gì? 
b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất? 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
 b)Ta đổi các vận tốc ra cùng đơn vị km/h và so sánh : 
a) Điều đó cho biết: 
 Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được 10,8 km.Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m. 
C6 :Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5 h đi được quãng đường 81km . Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên. 
Đổi ra m/s m/s : 
54 km/h = 54.0,28 =15m/s 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
Tóm tắt : 
Cho t =1,5 h 
S= 81 km 
Tính v ra km/h và m/s. 
So sánh số đo. 
Giải : 
Vận tốc của tàu : 
C7 : Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
Tóm tắt : 
Cho t = 40ph = 
v = 12 km/h 
Tính s ra km. 
Giải : 
Quãng đườngđi được: 
Ta có công thức: 
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần: 
V ật 
V ận tốc 
S ắp xếp 
Ánh sáng 
300000 km/s 
Con b áo chạy 
30 m/s 
V ận động viên chạy 
36 km/h 
Âm thanh 
300 m/s 
M áy bay phản lực 
2500 km/h 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
V ật 
V ận tốc 
S ắp xếp 
Ánh sáng 
 300000 km/s 
Con b áo chạy 
30 m/s 
V ận động viên chạy 
36 km/h 
Âm thanh 
300 m/s 
M áy bay phản lực 
2500 km/h 
1 
2 
3 
4 
5 
=10 m/s 
= 694,44 m/s 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
=3.10 6 m/s 
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần: 
GHI NHỚ : 
 Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. 
 Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s v à km/h 
Ta có :1km/h = 0,28 m/s 
 	1m/s = 3,6 km/h 
Trong đó s: độ dài quãng đường vật đi được. 
 t : khoảng thời gian để vật đi hết quãng đường đó. 
	 v: Vận tốc 
 Công thức tính vận tốc : 
 Bài 2: 
VẬN TỐC 
CHUẨN BỊ Ở NHÀ : 
 Học phần ghi nhớ. 
 Làm các BT SBT: 
2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.10, 2.11 
 Xem trước bài 3 
Bài học kết thúc , 
 xin chào 
các em học sinh ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_8_bai_10_van_toc_nguyen_van_vu.ppt