Giáo án Ngữ văn 6 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Chương trình học kỳ II

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .

2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

-Năng lực chuyên biệt:

Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.

Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.

 

docx 332 trang trandan 07/10/2022 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Chương trình học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Chương trình học kỳ II

Giáo án Ngữ văn 6 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Chương trình học kỳ II
 của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài.
? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào?
? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Đó là nhà văn Tô Hoài
+ Tác phẩm “DMPLK”
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn bản, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm
+ Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà văn của tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để bước vào đời.
+ Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi( Truyện đồng thoại)
+ Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
+ Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú của chàng Dế mèn.
+ Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I của tác phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới thiệu về mình, đặc biệt kể về một câu chuyện đáng ân hận một bài học đường đời đầu tiên
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương.
- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa các từ khó trong SGK.
Hoạt động nhóm cặp đôi
1.GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Kể những sự việc chính trong văn bản....n hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ngày soạn: 
Ngày dạy.
Bài:18 - Tiết: 74 : Văn bản
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp)
 (Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) 
Tô Hoài 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV- HS
Kiến thức chốt
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
?Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách chưa đẹp nào của DM?
? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể làm gì? 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tiết học trước các em đã được thấy những nét đẹp và chưa đẹp về ngoại hình và tính cách DM.
Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân hận, bài học đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học
* Mục tiêu:HS hiểu được bài học đường đời đầu tien trong cuộc đời của DM
* Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc phân vai đoạn 2:
Vai DM.
Vai Dế Choắt.
 Vai chị Cốc.
 Vai người dẫn truyện
+ Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết nào? So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận xét.
+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
+ Nhận xét gì về thái độ của DM?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm
+ Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo;...
+ Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
-> Rất kiêu căng
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?
HS: Dế Mèn khi trêu chị Cốc
? Nhận xét lời hát của DM?
DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc? 
? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu quả ntn?Thái độ của DM trước hậu quả ấy?
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC
+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá
- Bài học đường đời đầu tiên:
+Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC
+ Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh ...
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tác phẩm tự sự, để xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh vật, người ta dùng yếu tố miêu tả. Vậy văn miêu
 tả có những đặc điểm gì, có tác dụng ra sao, cô trò ta 
cùng tìm hiểu câu trả lời trong tiêt học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
* Mục tiêu: HS hiểu đượcthế nào là văn mtả
* Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS đọc 3 tình huống VD SGK.
+ Trên đường đi học 1 người khách hỏi đường vào nhà em. Em làm thế nào để người khách nhận ra nhà mình?
+ Em vào cửa hàng mua áo...làm thế nào để người bán hàng lấy đúng chiếc áo em thích?
+ Làm thế nào để bạn em hình dung được về người lực sỹ ?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm
Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV: Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết
? Từ các tình huống trên em hiểu thế nào là văn miêu tả?
- Văn mt là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm cho cái đó tự hiện ra trước mắt người đọc.
Hoạt động nhóm cặp đôi
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trong vb “Bài học đường đời đầu tiên” có 2 đoạn văn tả DM và DC rất sinh động, em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt?
+ 2 đv giúp em hình dung ntn về đặc điểm nổi bật của 2 chú dế?
+ Qua các vd, em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..."
+ Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..."
+ Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ.
1 HS đọc to phần ghi nhớ - SGK - tr16
* GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương.
GV: 
+ Mục đích của văn MT: Làm cho cảnh vật, con người hiện lên cụ thể, sinh động trước mắt người đọc, người nghe.
+ Yêu cầu chính: Quan sát thật kỹ để phát hiện các dấu hiệu, chi tiết tiêu biểu, nổi bật của đối tượng. Cần có sự tưởng tượng phong phú. Kết hợp các yếu tố NT Sắp xếp các chi tiết theo định hướng nhất định của bài viết.
? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả?
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ
+ Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái.
+ Chiếc bút của em bị rơi đâu đó, em muốn nhờ bạn tìm hộ.
I. Thế nào là văn miêu tả:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
* VD1:
- TH1 : Tên đường, ngõ, số nhà....Miêu tả những nét nổi bật của ngôi nhà: cổng, màu sơn, mấy tầng....
- TH2: Miêu tả nét nổi bật của chiếc áo: vị trí treo áo, màu sắc, kiểu dáng, chất liệu...
 - TH3: Miêu tả tầm vóc, sức khỏe, tài năng... của người lực sỹ.
-> Các tình huống đòi hỏi phải miêu tả .
* VD2: 
* Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động. Những chi tiết và hình ảnh:
- DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ.
-DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh, gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê... 
->những động- tính từ chỉ sự yếu đuối.
* Lưu ý: 
+ Tả cảnh : Từ xa -> gần, từ ngoài->vào trong, khái quát-> cụ thể
+ Tả người: Hình dáng bên ngoài-> tính cách bên trong -> việc làm.
*Ghi nhớ: SGK - tr16
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
Bài 1: 
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả để chỉ ra các yếu tố có trong ngữ liệu cụ thể
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm những chi tiết miêu tả có trong?
+ Tác dụng?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
§oạn 1: Đặc tả chú Dế vào độ tuổi th

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_chuon.docx