Bài giảng Câu lạc bộ Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10 - Bài: Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022

 Câu 1:  Từ nào không chỉ hương thơm đậm trong nhóm từ sau: “ ngào ngạt, thoang thoảng,  thơm nồng,   thơm nức”?

A. ngào ngạt           

B. thoang thoảng           

C. thơm nồng        

D. thơm nức

Câu 2:  Từ nào không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong mỗi dãy từ sau: “ vàng rực, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi”?

A. thắm tươi              

B.  tươi thắm             

C. vàng rực          

D.  tươi tắn 

 

pptx 13 trang trandan 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Câu lạc bộ Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10 - Bài: Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Câu lạc bộ Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10 - Bài: Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022

Bài giảng Câu lạc bộ Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10 - Bài: Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022
    
B.  co giãn         
C.  Ngắn                   
D.   xẹp 
Câu 6 : Trái nghĩa với từ “căng” trong “quả bóng căng” là: 
A. Nhỏ              
B. xẹp                   
C. lép                       
D. nhẹ 
  Câu 7 : Trái nghĩa với từ “đặc” trong “sữa đặc” là:  
A.  loãng             
B. nhạt               
C.  rỗng                
D.  Ngọt 
Câu 8 :  Trái nghĩa với từ “căng” trong “dây đàn căng” là: 
A. co giãn           
B.  ngắn               
C.  chùng          
D.   xẹp 
Câu 9 : Trái nghĩa với từ “đặc” trong “cháo đặc” là: 
A.  loãng           
B.  nhạt                  
C. rỗng                
D.  Ngọt 
Câu 10 :  Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: 
* Bạc 
1. Cái nhẫn bằng  bạc . 
2. Đồng  bạc  trắng hoa xoè 
3. Cờ  bạc  là bác thằng bần. 
4.Ông Ba tóc đã  bạc . 
5. Dừng xanh như lá  bạc  như vôi. 
6. Cái quạt máy này phải thay  bạc . 
1. Cái nhẫn bằng  bạc . (tên một kim loại quý) 
2. Đồng  bạc  trắng hoa xoè. (tiền) 
3. Cờ  bạc  là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh) 
4.Ông Ba tóc đã  bạc . (màu trắng) 
5. Dừng xanh như lá  bạc  như vôi. (thay lòng đổi dạ) 
6. Cái quạt máy này phải thay  bạc . (một bộ phận của cái quạt) 
Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_cau_lac_bo_tieng_viet_lop_5_tuan_10_bai_tu_dong_ng.pptx