Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới

Em có nhận xét gì về tốc độ tăng dân số trên thế giới? Từ đó cho biết xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong i kì 1804 – 2018 diễn ra như thế nào?

 Dân số một số quốc gia trên thế giới (2017 – 2020)

Quan sát bảng số liệu rút ra nhận xét về dân số các nước qua các năm?

 Để xác định sự phân bố dân cư người ta dựa vào tiêu chí nào? Nêu công thức tính mật độ dân số?

Hoạt động nhóm: các nhóm chung 1 nhiệm vụ thảo luận trong 4 - 5 phút điền vào phiếu học tập

ppt 19 trang trandan 11/10/2022 5520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới

Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
số? 
Hoạt động nhóm: các nhóm chung 1 nhiệm vụ thảo luận trong 4 - 5 phút điền vào phiếu học tập 
Mật độ dsố 
người/ km2 
Khu vực phân bố 
Nguyên nhân 
Trên 250 
Dưới 5 
- Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á ; - M ột số nơi thuộc châu Âu... . 
- Bắc Mỹ ; - P hần lớn Nam Mỹ ; - Bắc Phi ;  - Bắc Á ;  - Ô-xtrây-li-a,... .  
- N ơi kinh tế phát tri ể n ; - Đ iều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi); - Giao thông thuận lợi...  
- C ác vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạ n); - Địa hình núi cao, giao thông khó khăn; - Kinh tế kém phát triển,...  
Từ đó rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới? 
STT 
Tên thành phố 
 Quốc gia 
Số dân 
(Triệu người) 
 1 
Tô-ky-ô 
Nhật Bản 
37,5 
 2 
Niu Đê-li 
Ấ n Độ 
28,5 
 3 
Hà Nội 
Việt Nam 
25, 05 
SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2018 
Em có nhận xét gì về số dân giữa các thành phố trên? 
Đô thị có dân số bao nhiêu triệu người thì được gọi là siêu đô thị ? 
Quan sát bản đồ hình 22.3, cho biết nội dung bản đồ thể hiện điều gì? 
Hoạt động theo cặp: Các cặp bàn thực hiện nhiệm vụ trong 4 - 5 phút điền vào phiếu học tập 
STT 
Tên thành phố 
Quốc gia 
Số dân (tr người) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Tô-ky-ô 
Nhật Bản 
37,5 
Niu Đê-li 
Ấ n Độ 
28,5 
Thượng Hải 
Trung Quốc 
25,6 
Xao Pao-lô 
Bra-xin 
21,7 
Mê-hi-cô Xi-ti 
Mê-hi-cô 
21,6 
Cai-rô 
Ai Cập 
20,1 
Mum-bai 
Ấ n Độ 
20,0 
Đắc-ca 
Băng-la-đét 
19,6 
Bắc Kinh 
Trung Quốc 
19,6 
Ô -xa-ca 
Nhật Bản 
19,3 
Quan sát bản đồ hình 22.3, cho biết dân cư tập chung chủ yếu ở châu lục nào? Vì sao? 
MỘT SỐ THÀNH PHỐ LỚN TRÊN THẾ GIỚI 
Thành phố Th ư ợng Hải – Trung Quốc 
Thành phố Niu-đê-li – Ấn Độ 
A 
B 
C 
A. 7 ,6 tỉ người 
 B. 8, 7 tỉ người 
 C. 7 ,8 tỉ người  
Câu 1. Quy mô dân số thế giới năm 2018 là 
D 
D. 8 tỉ người . 
LUYỆN TẬP 
1 
1 
A 
B 
C 
 B. Dân số có xu hướng giảm. 
C. Dân số tăng nhanh 
Câu 2: Quy mô dân số trên thế giới có xu hướng như 
 thế nào? 
D 
D. Dân số tiếp tục tăng 
LUYỆN TẬP 
 A. Dân số tăng chậm hoặc giảm. 
1 
1 
A 
B 
C 
B. Châu Á 
C. Châu Đại Dương 
Châu lục có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới: 
D 
D. Châu Phi 
LUYỆN TẬP 
 A. Châu Âu. 
1 
1 
LUYỆN TẬP 
Dựa vào mục II, bài 22 trong SGK em hãy hoàn thiện sơ đồ của câu 3 trong SBT : 
VẬN DỤNG 
 Tra cứu thông tin, cho biết dân số năm 2021 là bao nhiêu đứng thứ mấy trên thế giới và trong khu vực? 
(HS hoàn thành nhiệm vụ ở nhà) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_22_dan_so.ppt