Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản
? Trang 146
1. Các đối tượng là khoáng sản: than đá, cát, đá vôi. Vì đây là những khoáng chất thiên nhiên được con người sử dụng trong sản xuất và đời sống.
2. Vật dụng hằng ngày được làm từ khoáng sản: bút bi, kéo, dao
3. Khoáng sản nhiên liệu: than bùn, khí thiên nhiên. Khoáng sản kim loại: niken, boxit, vàng. Khoáng sản phi kim loại: nước khoáng, kim cương, cao lanh, phốt phát.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản
h thái Ví dụ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 ? Nêu sự khác nhau giữa núi, đồi. Kể tên một số dãy núi lớn trên Thế giới? Dạng địa hình Cao nguyên Đồng bằng Độ cao Hình thái Ví dụ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ? Nêu sự khác nhau giữa cao nguyên, đồng bằng. Kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên Thế giới? 1. Các dạng địa hình chính Dạng địa hình Núi Đồi Độ cao > 500m so với mực nước biển <200m Hình thái Đỉnh nhọn, sườn dốc Đỉnh tròn, sườn thoải Ví dụ Himalaya, Andet Phú Thọ, Thái Nguyên PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Dạng địa hình Cao nguyên Đồng bằng Độ cao > 500m so với mực nước biển < 200m so với mực nước biển Hình thái Khá bằng phẳng, có sườn dốc dựng đứng thành vách. Tương đối bằng phẳng, có thể rộng hàng triệu km2. Ví dụ Mông Cổ, Tây Tạng Amadon, Ấn Hằng, Sông Cửu Long PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Núi Đồi Cao nguyên Đồng bằng Độ cao Trên 500 m so với mực nước biển Từ 200 m trở xuống so với địa hình xung quanh Thường cao trên 500 m so với mực nước biển Dưới 200 m so với mực nước biển Đặc điểm Nhô cao rõ rệt, đỉnh nhọn, sườn dốc Đỉnh tròn, sườn thoải Bề mặt tương đối bằng phẳng, sườn dốc Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. 1. Các dạng địa hình chính 2. Khoáng sản Dựa vào sgk và hiểu biết lần lượt trả lời các câu hỏi sau: Khoáng sản là gì? 1. Khoáng sản được phân loại như thế nào? 2 Hãy thực hiện các nhiệm vụ học tập trong phần ? trang 146. 3 2. Khoáng sản Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất tự nhiên trong vỏ Trái đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống. KS năng lượng KS kim loại KS phi kim loại KS chia thành 3 loại: ? Trang 146 ? 1 . Các đối tượng là khoáng sản: than đá, cát, đá vôi. Vì đây là những khoáng chất thiên nhiên được con người sử dụng trong sản xuất và đời sống. ? 2. Vật dụng hằng ngày được làm từ khoáng sản: bút bi, kéo, dao ? 3. Khoáng sản nhiên liệu: than bùn, khí thiên nhiên. Khoáng sản kim loại: niken, boxit, vàng. Khoáng sản phi kim loại: nước khoáng, kim cương, cao lanh, phốt phát. 3. LUYỆN TẬP Bài tập 1. Hãy nối các dạng địa hình với các hình ảnh tương ứng sao cho phù hợp? Bài tập 2 Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam: a. Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải theo mẫu : Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) Khoáng sản kim loại Khoáng sản phi kim loại - Lào Cai: - Cao Bằng - Thái Nguyên - Quảng Ninh - Thạch Khê (Hà Tĩnh) - Bồng Miêu (Quảng Nam) b. Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào? Bài tập 2 Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) Khoáng sản kim loại Khoáng sản phi kim loại - Than - Dầu mỏ - Khí đốt - Than bùn - Sắt - Mangan - Titan - Crôm - Boxit - Chì, kẽm - Vàng - Đồng - Đất hiếm - Cát thủy tinh - Apatit - Đá quý a. Bài tập 2 b. - Lào Cai: Đất hiếm, đồng, apatit. - Thái Nguyên: Sắt, titan - Thạch Khê (Hà Tĩnh): titan, sắt, mangan - Cao Bằng: Bô-xit - Quảng Ninh: than, cát thủy tinh - Bồng Miêu (Quảng Nam): than bùn, vàng. BÀI TẬP VẬN DỤNG (Về nhà) Bài 1: a. Đỉnh núi cao nhất nước ta có độ cao 3143m. Em hãy cho biết tên của đỉnh núi đó. b. Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tương đối hay độ cao tuyệt đối? Bài 2 : Nêu công dụng của từng nhóm khoáng sản: khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại. em Tạm b iệt các
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_13_cac_dang.pptx