Bài giảng Hóa học 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch

Ví dụ 3: Các bớc giải :

Tính số mol có trong dung dịch 1

 Tính số mol có trong dung dịch 2

Tính thể tích của dung dịch sau khi trộn

Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.

Số mol đờng có trong dung dịch 1 :

 n1= CM1.V1= 0,5.2= 1 (mol)

Số mol đờng có trong dung dịch 2 :

 n2= CM2.V2= 1.3= 3 (mol)

Thể tích của dung dịch sau khi trộn

 Vdd=2 + 3 = 5 (lít)

Số mol có trong dung dịch sau khi trộn

 n = 1 + 3 = 4 (mol)

* Nồng độ mol của dd sau khi trộn

 

ppt 8 trang trandan 10/10/2022 3020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch

Bài giảng Hóa học 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch
an 
 V : Thể tích dung dịch ( lít ) 
Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dung dịch ? 
Ví dụ 2: Tính khối lượng H 2 SO 4 có trong 50 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. 
Ví dụ 2: 
Các bước giải : 
Tính số mol H 2 SO 4 có trong dd 
 H 2 SO 4 2M 
 Tính 
m H 2 SO 4 
Số mol H 2 SO 4 có trong 50ml dung 
 dịch H 2 SO 4 2M là: 
n H 2 SO 4 = C M .V = 2.0,05 = 0,1 (mol) 
m H 2 SO 4 = 0,1.98 =9,8 (g) 
Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 
 Tiết 63 Nồng độ dung dịch ( tiếp ) 
II- Nồng độ mol của dung dịch 
1- Đ ịnh nghĩa ( SGK) 
2- Công thức 
 C M : Nồng độ mol 
 n : Mol chất tan 
 V : Thể tích dung dịch ( lít ) 
Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dung dịch ? 
Ví dụ 2: Tính khối lượng H 2 SO 4 có trong 50 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. 
Ví dụ 3: Trộn hai lít dung dịch đư ờng 0,5M với 3 lít dung dich đư ờng 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn . 
Ví dụ 3: Các bước giải : 
Tính số mol có trong dung dịch 1 
 Tính số mol có trong dung dịch 2 
Tính thể tích của dung dịch sau khi trộn 
Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn . 
Số mol đư ờng có trong dung dịch 1 : 
 n 1 = C M1 .V 1 = 0,5.2= 1 (mol) 
Số mol đư ờng có trong dung dịch 2 : 
 n 2 = C M2 .V 2 = 1.3= 3 (mol) 
Thể tích của dung dịch sau khi trộn 
 V dd =2 + 3 = 5 ( lít ) 
Số mol có trong dung dịch sau khi trộn 
 n = 1 + 3 = 4 (mol) 
* Nồng độ mol của dd sau khi trộn 
Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 
Chọn đáp án đ úng 
1 – Hoà tan 8 g NaOH vào nước để đư ợc 50 ml dung dịch . Nồng độ mol của dung dịch thu đư ợc là : 
 A.1,6M	B. 4M 	C. 0,4M 	 D. 6,26M 
2- Trong 200ml dd có chứa 28 g KOH nồng độ mol/ l dung dịch là : 
 A. 2M 	 B. 1,5M 	C. 1,75M	 D. 2,5 M 
3- Một lít dung dịch NaCl 0,5M có số mol là : 
 A. 0,5 mol B. 0,1 mol 	 C. 0,7 mol 	 D. 0,9 mol 
4- Để pha chế 50 g dung dịch MgCl 2 4% cần số gam chất tan là : 
 A. 1 gam 	 B. 1,5 gam 	 C. 2 gam 	 D. 3 gam 
 Tiết 63 Nồng độ dung dịch ( tiếp ) 
I- Nồng độ phần trăm của dung dịch 
II- Nồng độ mol của dung dịch 
1- Đ ịnh nghĩa ( SGK) 
2- Công thức 
 C M : Nồng độ mol 
 n : Mol chất tan 
 V : Thể tích dung dịch ( lít ) 
Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dung dịch ? 
Ví dụ 2: Tính khối lượng H 2 SO 4 có trong 50 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. 
Ví dụ 3: Trộn 2 lít dung dịch đư ờng 0,5M với 3 lít dung dich đư ờng 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn . 
Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 
Bài tập 
Hoà tan 6,5 g Kẽm cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M 
 a, Viết phương trình phản ứng 
 b, Tính thể tích dung dịch HCl 
 c, Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng 
Xác đ ịnh dạng của bài tập ? 
Các bước của bài tập tính theo phương trình ? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_42_nong_do_dung_dich.ppt