Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp theo)

Chuyển đổi giữa lượng chất và thể

 tích chất khí như thế nào

Hãy tính xem 0,5 mol CO2 ở điều kiện

tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít ?

1 mol CO2 ở đktc có thể tích là 22,4 lit

0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là V lit

V = 0,5 x 22,4 = 11,2 l

0,1 mol O2 ở đktc có thể tích là bao

 nhiêu lit ?

1 mol O2 ở đktc có thể tích là 22,4 lit

0,1 mol O2 ở đktc có thể tích là V lit

 

ppt 15 trang trandan 10/10/2022 1920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp theo)

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp theo)
 tích là V lit 
V = 0,5 x 22,4 = 11,2 l 
0,1 mol O 2 ở đktc có thể tích là bao 
 nhiêu lit ? 
1 mol O 2 ở đktc có thể tích là 22,4 lit 
Tiết 28 : Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và  lượng chất ( tt ) 
0,1 mol O 2 ở đktc có thể tích là V lit 
V = 0,1 x 22,4 = 2,24 l 
V = n x 22,4 ( l ) 
V : thể tích chất khí ở đktc 
n : số mol chất khí ở đktc 
Từ lượng chất khí thành thể tích 
 chất khí ở đktc 
n 
n 
PHIẾU HỌC TẬP 
Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 
a. 0,175 mol CO 2 
b. 1,25 mol H 2 
c. 3 mol N 2 
a / V = n x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92 ( l ) 
b / V = n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28 ( l ) 
 c / V = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 ( l ) 
I. Chuyển đổi giữa khối lượng và 
 lượng chất như thế nào ? 
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể 
 tích chất khí như thế nào 
Chuyển đổi giữa lượng chất và thể 
 tích chất khí như thế nào 
Tiết 28 : Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và  lượng chất ( tt ) 
Từ lượng chất khí thành thể tích 
 chất khí ở đktc 
2. Từ thể tích chất khí ở đktc thành 
 lượng chất khí 
V = n x 22,4 ( l ) 
 n = ? 
PHIẾU HỌC TẬP 
Tính số mol của : 
a. 1,12 lít O 2 
b. 5,6 lít H 2 
c. 13,44 lít CO 2 
a / 
b / 
 c / 
BÀI TẬP 
Bài tập 1 
Bài tập 2 
Ô chữ 
Bài tập 3 
B ài 1 : Kết luận nào đúng :  Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau(đo ở cùng nhiệt độ và áp suất ) thì : 
a. Chúng có cùng số mol chất 
b. Chúng có cùng khối lượng 
c. Chúng có cùng số phân tử 
d. Không thể kết luận được điều gì cả 
B ài 2 : Câu nào diễn tả đúng ? Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào ? 
a. Nhiệt độ của chất khí 
b. Khối lượng mol của chất khí 
c. Bản chất của chất khí 
d. Áp suất của chất khí 
Bài 3: Cho 21g N 2 . Hãy tính : 
a. Số mol N 2 
b. Thể tích N 2 ( đktc ) 
c. Số phân tử N 2 
Bài làm 
a/ 
b/ V = n x 2,4 = 0,75 x 22,4 = 16,8 (l) 
c/ 1 mol N 2 có N phân tử N 2 
0,75 mol N 2 có A phân tử N 2 
 A = 0,75 x N 
 = 0,75 x 6.10 23 = 4,5 . 10 23 
Ô chữ 
H ãy sắp xếp các chữ cái có màu đỏ trong ô chữ  để tạo thành từ có nghĩa : 
6 
6 
5 
7 
Câu 1 
Câu 2 
Câu 3 
Câu 4 
Câu 5 
Câu 6 
Câu 1: Đây là một trong 3 hạt cơ bản tạo nên nguyên tử 
 và không mang điện ? 
4 
8 
 N Ơ T R O N 
Câu 2: Tên nguyên tố có kí hiệu hóa học là K ? 
Câu 4 : Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hoá trị của 
 H chọn làm .. và hoá trị của O là hai  
K A L I 
Câu 5: Những chất được tạo nên từ một nguyên tố 
 hoá học gọi là gì ? 
Câu 6: Đây là hạt tạo nên lớp vỏ nguyên tử ? 
M A N G A N 
Đ Ơ N V Ị 
Đ Ơ N C H Ấ T 
E L E C T R O N 
A V O G A Đ R O 
Về nhà : 
Làm bài tập : 3, 4, 5 trang 56 SGK 
 Chuẩn bị bài tốt 20 sgk 
- Học bài 
Câu 3: Đây là tên nguyên tố hoá học có nguyên tử khối là 55? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_28_chuyen_doi_giua_khoi_luong_t.ppt