Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước

CÂU 2 :

ta thêm nước vào dd NaCl bão hòa và khuấy đều

ta thêm NaCl từ từ vào dd cho tới khi muối ăn không tan nữa. Lọc qua giấy lọc,phần nước lọc thu được là dd bão hòa

CÂU 3

 + ta luôn thu được dd chưa bão hòa nếu khối lượng đường nhỏ hơn 20g, và khối lượng muối nhỏ hơn 3,6g

 +nếu ta hòa khuấy 25g đường vào 10g nước thì thu được dd bão hòa; 3,5g muối vào 10g nước thì thu được dd chưa bão hòa

 

ppt 30 trang trandan 10/10/2022 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước
1: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 
Những người thực hiện : 
TỔ 2 
CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 
I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 
	 1. Thí nghiệm về tính tan của chất : 
	 * Thí nghiệm 1 : 
	 - Dụng cụ và hóa chất : Bột đá vôi(CaCO 3 ), NaCl , nước cất , 2 giấy lọc , 2 tấm kính , 2 phểu , đèn cồn , 2 coác thuûy tinh nhoû . 
	 - Tiến hành thí nghiệm : 
	 + Cho bột đá vôi vaø muoái aên vào 2 coác thuûy tinh nhoû chöùa nước cất , duøng ñuõa thuûy tinh khuaáy moät luùc . 
	+ Lọc lấy nước lọc . 
	+ Nhỏ moãi thöù vài giọt nước lọc lên tấm kính sạch . 
	+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết . 
Quan sát - Nhận xét : 
ÔÛ oáng nghieäm chöõa CaCO 3 : Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính không để lại dấu vết gì . 
ÔÛ oáng nghieäm chöõa NaCl : Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính có vết cặn . 
KẾT LUẬN :  - Muối CaCO 3 không tan trong nước .  - Muối NaCl tan được trong nước . 
Thí nghiệm 2: 
 + Dụng cụ , hóa chất : muối canxi cacbonat (CaCO 3 ),muối canxi , sunfat (CaSO 4 ), muối natri clorua ( NaCl ), nước lọc , 3 cốc thủy tinh , đũa thủy tinh . 
 + Tiến hành thí nghiệm : lấy 10g lần lượt là CaCO 3 , CaSO 4 , NaCl vào 3 chiếc cốc thủy tinh có chứa 100ml nước cất , dùng đũa thủy tinh khuấy đều 
 + Quan sát – nhận xét : 
 - Muối CaCO 3 không tan trong nước 
 - Muối CaSO 4 tan một phần trong nước 
 - Muối NaCl tan hoàn toàn trong nước 
KẾT LUẬN CHUNG 
Có chất tan và có chất không tan trong nước 
Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước 
Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi ? 
Oxit 
Axit 
Bazơ 
Muối 
Tính tan của một số axit ; bazơ ; muối trong nước như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu 
2. Tính tan trong nước của một số axit , bazơ , muối : 
K 
BaSO 4 
H + 
K 
MAØU SAÉC MOÄT SOÁ CHAÁT 
PbS 
BaSO 4 
AgCl 
CuCl 2 
Fe(OH) 3 
Cu(OH) 2 
CuS 
Al(OH) 3 
Tính tan một số chất ( học nhanh ) 
Axit : Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H 2 SiO 3 ) 
Bazơ : Hầu hết bazơ không tan trừ : 
 Li OH ; 	 K OH; 	 Na OH ;	 Ba (OH) 2; 	 Ca (OH) 2 
 L ỡ 	 	 K hi 	 Nà o 	 	 Bạ n 	 	 Cầ n 
Muối 
- Các muối luôn hòa tan là muối nitrat và muối axit 
- Các muối Clorua , sunfat hầu hết tan 
Trừ bạc , chì clorua Tức là muối bạc clorua , muối chì clorua không tan 
Bari , chì sunfat Tức là muối bari sunfat và muối chì sunfat không tan 
- Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối photphat , trừ kiềm , amoni chỉ có muối mà kim loại là K, Na, Li hoặc [NH 4 ] + mới tan 
II) Độ tan của một chất trong nước . 
1. Định nghĩa : 
	 Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định . 
S = 
100g 
. 
m chất tan 
m dung môi 
S là độ tan 
 m chất tan là khối lượng chất tan 
m dung môi là khối lượng dung môi 
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: 
	 a. Độ tan của chất rắn : 
	- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng . 
Hìh vẽ 
 b. Độ tan của chất khí : 
	- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm . 
	- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng . 
t 0 ( C) 
Số g chất tan/100g nước 
Em có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng ? 
Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng ? 
	Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất ? Vì sao ? 
1 
3 
2 
Khí 
Nước 
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: 
	 a. Độ tan của chất rắn : 
	- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng . 
 b. Độ tan của chất khí : 
	- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm . 
	- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng . 
cuûng coá 
	 Tại sao khi ta mở nắp chai nước ngọt lại có ga ? 
	 Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan? 
	 Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga ? 
ĐÁP ÁN 
Giải 
	 T

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_61_do_tan_cua_mot_chat_trong_nu.ppt