Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 12: Phân bón hóa học - Nguyễn Thanh Thu Thủy

NHÓM 1

- Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây?

- Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng?

- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá dựa trên cơ sở nào?

- Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản xuất của mỗi loại?

 

ppt 49 trang trandan 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 12: Phân bón hóa học - Nguyễn Thanh Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 12: Phân bón hóa học - Nguyễn Thanh Thu Thủy

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 12: Phân bón hóa học - Nguyễn Thanh Thu Thủy
H 
O 
N P K 
Bón phân cho ruộng lúa và ruộng hoa màu 
PHÂN LOẠI 
Phân đạm 
Phân lân 
Phân kali 
NHÓM 1 
- Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? 
- Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng? 
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá dựa trên cơ sở nào? 
- Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? 
Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3 - ) và ion amoni ( NH 4 + ) 
* Tác dụng: 
 - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. 
 - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật 
 - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả. 
* Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón. 
Có 3 loại phân đạm chính 
Đạm nitrat 
Đạm amoni 
Đạm ure 
- Phân đạm amoni: NH 4 Cl, NH 4 NO 3 , (NH 4 ) 2 SO 4  
- Điều chế: Cho amoniăc tác dụng với axit tương ứng 
- Ví dụ: 2NH 3 + H 2 SO 4 (NH 4 ) 2 SO 4 
- Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? 
- Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không? 
Phân đạm amoni sau khi ngậm nước 
- Không dùng, vì: 
 CaO + H 2 O -> Ca(OH) 2 
 2NH 4 Cl + Ca(OH) 2 -> CaCl 2 + 2 NH 3 + 2H 2 O 
- Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit 
 NH 4 Cl -> NH 4 + + Cl - 
 NH 4 + -> NH 3 + H + 
 - Thích hợp bón cho vùng đất ít chua. 
- Phân đạm nitrat: Là các muối nitrat NaNO 3 , Ca(NO 3 ) 2 ,... 
- Điều chế: 
 Axit HNO 3 + muối cacbonat -> muối nitrat 
 - Ví dụ : 
 2HNO 3 + CaCO 3 -> Ca(NO 3 ) 2 + H 2 O + CO 2 
Lưu ý 
 - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat dễ hút nước và bị chảy rữa. 
 - Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi. 
- Phân Ure: Là chất rắn màu trắng (NH 2 ) 2 CO, tan tốt trong nước. 
 %N = 2.14 / 60 = 46% 
- Điều chế: 
 CO 2 + 2NH 3 -> (NH 2 ) 2 CO + H 2 O ( ở 200atm) 
- Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi? 
- Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm? 
Không bón cho vùng đất kiềm vì: 
(NH 2 ) 2 CO + 2H 2 O -> (NH 4 ) 2 CO 3 
(NH 4 ) 2 CO 3 -> 2NH 4 + + CO 3 2- 
NH 4 + + OH - -> NH 3 + H 2 O 
Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao 
NHÓM 2 
- Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? 
- Tác dụng của phân lân đối với cây trồng? 
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên cơ sở nào? 
- Có mấy loại phân lân? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? 
Phân lân 
- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO 4 3- 
- Tác dụng: 
 + Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. 
 + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to 
Độ dinh dưỡng = % P 2 O 5 tương ứng với lượng 
photpho 
Phân lân gồm 
 Phân lân nung chảy 
 Supephotphat 
Supephotphat 
 * Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P 2 O 5 , hỗn hợp gồm Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4 . 
 - Điều chế: 
 Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc 
 Ca 3 (PO 4 ) 2 + 2 H 2 SO 4 -> Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2 CaSO 4 
Lưu ý : 
- Cây đồng hoá Ca(H 2 PO 4 ) 2 
- Phần CaSO 4 không có ích, làm mặn đất, cứng đất 
* Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P 2 O 5 , thành phần là Ca(H 2 PO 4 ) 2 
- Điều chế: 2 giai đoạn 
 + Điều chế axit photphoric 
 Ca 3 (PO 4 ) 2 + 3 H 2 SO 4 -> 2 H 3 PO 4 + 3 CaSO 4 
 + Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit 
 Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4 H 3 PO 4 -> 3 Ca(H 2 PO 4 ) 2 
Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ 
Apatit Lào Cai 
Phân lân nung chảy 
- Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. 
- Điều chế: 
 Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột 
Apatit 
Than cốc 
Đá xà vân 
Phân lân nung chảy 
 Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước vẫn được sử dụng làm phân bón? 
Thích hợp bón cho đất chua 
Phân Kali 
- Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K + , thành phần chủ yếu là KCl và K 2 SO 4 . 
- Tác dụng: 
 + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. 
 + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. 
- Độ dinh dưỡng = % K 2 O tương ứng với lượng kali. 
Một số loại phân bón khác 
+ Phân hỗn hợp và phân phức hợp: 
Là loại chứa đồng thời hai 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_12_phan_bon_hoa_hoc_nguyen_than.ppt