Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính chất của phi kim - Phan Văn Trình

- Thí nghiệm 1: Thử tính dẫn điện của phi kim

Cách tiến hành

Đặt 2 cực làm bằng kim loại của dụng cụ thử tính dẫn điện tiếp xúc lần lợt với các chất: Lu huỳnh, cacbon (dạng vô định hình)

Quan sát nếu thấy:

Đèn sáng Dẫn đợc điện

Đèn không sáng Không dẫn điện

Kết quả thí nghiệm

Lu huỳnh, cacbon (dạng vô định hình) không dẫn điện

 

ppt 24 trang trandan 10/10/2022 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính chất của phi kim - Phan Văn Trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính chất của phi kim - Phan Văn Trình

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính chất của phi kim - Phan Văn Trình
 
- Phần lớn các nguyên tố phi kim : 
+ Không dẫn đ iện 
+ Không dẫn nhiệt 
+ Có nhiệt độ nóng chảy thấp 
- Một số phi kim đ ộc nh ư clo , brom , iot  
- Nêu sự khác nhau về tính chất vật lí cơ bản giữa kim loại và phi kim ? 
- Sự khác nhau cơ bản tính chất vật lí giữa kim loại và phi kim : 
Phi kim 
Kim loại 
- Trạng thái : 
Rắn, lỏng , khí 
- Phần lớn không dẫn đ iện , dẫn nhiệt 
- Phần lớn không có á nh kim 
- Trạng thái : 
Rắn, lỏng 
- Có tính dẫn đ iện , tính dẫn nhiệt 
- Có á nh kim 
Bài tập 1: 
Hãy chọn câu đ úng . 
A. Phi kim dẫn đ iện tốt 
B. Phi kim dẫn nhiệt tốt 
C. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và khí . 
D. Phần lớn phi kim không dẫn đ iện , dẫn nhiệt . 
Bài tập 2: 
Hoàn thành các phương trình hoá học sau ( ghi rõ đ iều kiện nếu có ) 
Na + Cl 
2 
Fe + S 
Cu + O 
2 
Fe + Cl 
2 
Nhận xét: 
Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. 
2Na + Cl 2NaCl 
2 
t 
0 
- PTHH: 
- Thí nghiệm : 
Natri cháy trong khí clo 
- Hiện tượng : Natri cháy sáng chói trong khí clo tạo thành natri clorua 
- Thí nghiệm : 
Đ ốt cháy khí hiđro trong khí clo 
- Khí hiđro cháy trong khí clo tạo khí không màu là hiđro clorua 
- PTHH: H + Cl 2HCl 
t 
0 
2 
2 
- Viết PTHH xảy ra khi cho cacbon , flo tác dụng với hiđro ? 
Nhận xét: 
Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí. 
Thí nghiệm 3: 
Cách tiến hành 
 Lấy một muôi nhỏ lưu huỳnh hoặc photpho đ ốt trên ngon lửa đ èn cồn ngoài không khí rồi đưa nhanh vào bình đ ựng khí oxi 
Đ ốt cháy lưu huỳnh và photpho trong khí oxi 
? Báo cáo kết qu ả thí nghiệm theo phiếu học tập 
Hiện tượng 
Giải thích (PTHH) 
Thí nghiệm : Lưu huỳnh cháy trong khí oxi 
 S + O SO 
S cháy với ngọn lửa màu xanh , tạo thành khí không màu , mùi hắc là SO 
Giải thích (PTHH) 
Hiện tượng 
2 
2 
2 
t 
0 
Thí nghiệm : Photpho cháy trong khí oxi 
4P + 5O 2P O 
P cháy sáng chói , tạo thành chất rắn màu trắng là P O 
Giải thích (PTHH) 
Hiện tượng 
2 
5 
2 
5 
2 
t 
0 
Nhận xét: 
Nhiều phi kim phản ứng với oxi tạo thành oxit axit. 
Bài tập 3: 
Cho sơ đ ồ phản ứng sau 
Phi kim 
Oxit axit(1) 
Oxit axit(2) 
Axit sunfuric 
a. Tìm CTHH các chất thích hợp để đ iền lên sơ đồ 
Lời giải : 
S 
SO 
H SO 
SO 
a.S ơ đ ồ : 
2 
2 
3 
4 
(2) 
(1) 
(3) 
b.PTHH : 
(3) 
(2) 
(1) 
SO 
2 
2SO 
3 
H SO 
2 
4 
S + 
O 
2 
t 
0 
2SO 
2 
+ 
O 
2 
t 
0 
SO 
3 
V O 
2 
5 
+ 
H O 
2 
b. Viết PTHH biểu diễn sơ đồ trên? 
Tính chất hoá học của phi kim 
Fe + S 
t 
0 
FeS 
(1) 
2Fe + 3Cl 
2 
t 
0 
2FeCl 
3 
(2) 
Thí dụ: 
Thí dụ: 
O + 2H 2H O 
t 
0 
2 
2 
2 
(5) 
C + 2H CH 
t 
0 
2 
4 
Xúc tác 
(6) 
 F + H 2HF 
2 
2 
(3) 
Cl + H 2HCl 
t 
0 
2 
2 
(4) 
1. Phi kim tác dụng với kim loại 
Oxit hoặc muối 
2. Phi kim tác dụng với hiđro 
Hợp chất khí 
3. Phi kim tác dụng với oxi 
Oxit axit 
Thí dụ: 
SO 
2 
S + 
O 
2 
t 
0 
t 
0 
(7) 
4P + 5O 2P O 
2 
5 
2 
(8) 
Bài tập 4: 
Tìm các cụm từ thích hợp đ iền vào chỗ trống , để đư ợc câu hoàn chỉnh . 
1. Phi kim tồn tại ở ba trạng thái : ... 
..; phần lớn các  không dẫn đ iện , không dẫn nhiệt 
2. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành ...; tác dụng với hiđro tạo thành .. Nhiều phi kim tác dụng với . tạo thành oxit axit . 
Rắn, lỏng 
và khí 
phi kim 
muối hoặc oxit 
hợp chất khí . 
oxi 
Em có biết ? 
 Hợp chất nào của phi kim có ý nghĩa quan trọng nhất đ ối với con người ? 
 Đ ó là hợp chất của hiđro và oxi , có tên gọi là nước . Nước có vai trò hết sức quan trọng đ ối với sự sống nói chung và con người nói riêng . Phản ứng hoá học tạo thành nước : 
 Nước chiếm bốn phần năm bề mặt Trái Đ ất và là chất duy nhất tồn tại trong tự nhiên ở cả ba trạng thái rắn, lỏng , hơi . 
 Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4 C, nếu tiếp tục làm lạnh khối lượng riêng của nước giảm , vì vậy băng nổi trên mặt nước . Đ iều này rất quan trọng , cá và các sinh vật vẫn sống trong nước , mặc dù thời tiết rất lạnh làm cho

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_30_tinh_chat_cua_phi_kim_phan_v.ppt