Bài giảng Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 6 - Bài: Chuẩn bị nấu ăn

Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn

Để chuẩn bị nấu ăn thì chúng ta cần làm những việc gì?

Chọn thực phẩm.

Sơ chế thực phẩm.

Kết luận:

Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như: rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá được gọi chung là thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn đã định.

Cách thực hiện:

Dự kiến những thực phẩm cần có cho bữa ăn của gia đình: Khi tiến hành công việc này cần căn cứ vào tính chất của bữa ăn (bữa ăn chính hay bữa ăn phụ), nhu cầu dinh dưỡng của mọi người và khả năng kinh tế của từng gia đình để dự kiến những thực phẩm cần có cho phù hợp.

 

pptx 31 trang trandan 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 6 - Bài: Chuẩn bị nấu ăn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 6 - Bài: Chuẩn bị nấu ăn

Bài giảng Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 6 - Bài: Chuẩn bị nấu ăn
h tế của gia đình. 
- Ăn ngon miệng. 
9 
Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người? 
 Dựa v à o lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn th à nh 4 nhóm. Đây cũng chính l à các nhóm thức ăn chứa các chất dinh dưỡng cần cho con người: 
 - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 
 - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
 - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. 
 - Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, khoáng 
chất. Ngo à i ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ v à nước. 
10 
b. Cách thực hiện: 
 Dự kiến những thực phẩm cần có cho bữa ăn của gia đình: Khi tiến h à nh công việc n à y cần căn cứ v à o tính chất của bữa ăn (bữa ăn chính hay bữa ăn phụ), nhu cầu dinh dưỡng của mọi người v à khả năng kinh tế của từng gia đình để dự kiến những thực phẩm cần có cho phù hợp. 
11 
 Hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính. 
12 
Một số loại thực phẩm: 
13 
Các loại thịt (động vật): 
14 
Các loại rau, quả (thực vật): 
15 
 Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến: Mỗi loại thực phẩm có đặc điểm, tính chất khác nhau nên cách lựa chọn thực phẩm cũng khác nhau. 
Ví dụ : Rau xanh phải tươi, non, không bị héo úa, giập nát. Cá, cua, tôm phải tươi, tốt nhất là chọn những con còn sống. Thịt lợn có màu hồng tươi ở phần nạc, dẻo dính, không có mùi ôi, 
 Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà em biết. 
16 
Cách chọn rau xanh: 
 Rau xanh phải tươi, non, không bị héo úa, giập nát. 
17 
So sánh 2 hình ảnh sau: 
18 
Hình 1 
Hình 2 
Cách chọn thịt: 
+ Cá, cua, tôm phải tươi, tốt nhất l à chọn những con còn sống. Thịt lợn có m à u hồng tươi ở phần nạc , dẻo dính, không có mùi ôi,  
19 
2. Sơ chế thực phẩm: 
a) Mục đích: 
 L à m sạch thực phẩm trước khi chế biến th à nh các món ăn. 
 Khi sơ chế có thể cắt, thái v à tẩm ướp nhằm l à m cho thực phẩm nhanh chín, có mùi vị thơm ngon. 
20 
b) Cách tiến h à nh: 
 Cách sơ chế thực phẩm tùy thuộc v à o loại thực phẩm v à yêu cầu chế biến món ăn. 
Ví dụ: 
Khi sơ chế rau xanh, cần nhặt bỏ gốc, rễ, những phần giập nát, héo úa, gi à , bị sâu bọ cắn hoặc gọt bỏ lớp vỏ bên ngo à i. Sau đó rửa bằng nước sạch từ 3 đến 4 lần. 
 Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một loại rau m à em biết. 
21 
- Khi sơ chế các loại cá, cần loại bỏ những phần không ăn được v à rửa sạch nhớt. 
22 
- Khi sơ chế các loại thịt, cần cạo sạch bì v à rửa sạch thịt. Sau đó thái hoặc băm nhỏ v à tẩm ướp gia vị tùy theo cách chế biến. 
23 
Thảo luận nhóm đôi: 
+ Ở gia đình em th­ường sơ chế rau cải như thế n à o trước khi nấu ăn? 
+ Theo em, cách sơ chế rau xanh (rau muống, rau cải, rau mồng tơi) có gì giống v à khác so với cách sơ chế các loại củ, quả (su h à o, đậu đũa, bí ngô,  ) 
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như­ thế n à o? 
+ Quan quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm.   
24 
Kết luận: 
Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lư­ợng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tư­ơi, ngon v à sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc v à o loại thực phẩm v à yêu cầu của việc chế biến món ăn. 
25 
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 
1. Em hãy đánh dấu x v à o ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: 
26 
+ Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an to à n v à không bị héo úa, giập nát. 
+ Rau tươi, có nhiều lá sâu 
+ Cá tươi (còn sống) 
+Tôm đã bị rụng đầu 
+Thịt lợn có m à u hồng (ở phần nạc), không có mùi hôi 
27 
x 
1. Em hãy đánh d ấ u x v à o ở th ự c phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: 
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 
x 
x 
 2. Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng với cách sơ chế một số loại thực phẩm thông th­ường:   
A 
Khi sơ chế rau xanh cần phải 
Khi sơ chế củ, quả cần phải 
Khi sơ chế cá, tôm cần phải 
Khi sơ chế thịt lợn cần phải 
B 
gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch. 
loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu và rửa sạch. 
dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch. 
nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, lá sâu,  
28 
Ghi nhớ: 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ki_thuat_lop_5_tuan_6_chuan_bi_nau_an.pptx