Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 1 - Bài: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh

Hãy tìm từ ngữ:

Từ ngữ chỉ người:

Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ .

- Từ ngữ chỉ con vật:

Chó, mèo, voi, trâu

- Từ ngữ chỉ cây cối:

Hãy tìm từ ngữ:

Từ ngữ chỉ người:

Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ

Từ ngữ chỉ con vật:

Chó, mèo, voi, trâu

Từ ngữ chỉ cây cối:

Chuối, mít, na, mía

pptx 32 trang trandan 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 1 - Bài: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 1 - Bài: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 1 - Bài: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh
ối, mít, na, mía. 
- Từ ngữ chỉ đồ vật : 
bàn, ghế 
bút, sách 
tủ lạnh 
ô tô 
Hãy tìm từ ngữ: 
- Từ ngữ chỉ người: 
Công nhân, g iáo viên, học sinh, bác sĩ 
- Từ ngữ chỉ con vật: 
Chó, mèo, voi, trâu 
- Từ ngữ chỉ cây cối: 
Chuối, mít, na, mía. 
- Từ ngữ chỉ đồ vật : 
Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô. 
Hãy tìm từ ngữ: 
- Từ ngữ chỉ người: 
Công nhân, g iáo viên, học sinh, bác sĩ. 
- Từ ngữ chỉ con vật: 
Chó, mèo, voi, trâu 
- Từ ngữ chỉ cây cối: 
Chuối, mít, na, mía. 
- Từ ngữ chỉ đồ vật : 
Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô. 
- Từ ngữ chỉ cảnh vật: 
làng quê 
núi 
cánh đồng 
Sông, hồ 
Hãy tìm từ ngữ: 
- Từ ngữ chỉ người: 
Công nhân, g iáo viên, học sinh, bác sĩ. 
- Từ ngữ chỉ con vật: 
Chó, mèo, voi, trâu 
- Từ ngữ chỉ cây cối: 
Chuối, mít, na, mía. 
- Từ ngữ chỉ đồ vật : 
Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô. 
- Từ ngữ chỉ cảnh vật: 
Ngọn núi, đường làng, cánh đồng, dòng 
 sông 
Hãy tìm từ ngữ: 
- Từ ngữ chỉ người: 
Công nhân, g iáo viên, học sinh, bác sĩ , bộ 
- Từ ngữ chỉ con vật: 
Chó, mèo, voi, trâu 
đội . 
- Từ ngữ chỉ cây cối: 
Chuối, mít, na, mía. 
- Từ ngữ chỉ đồ vật : 
Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô. 
- Từ ngữ chỉ cảnh vật: 
Ngọn núi, đường làng, cánh đồng, dòng 
 sông 
- Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên: 
chớp 
mưa 
tuyết 
lốc xoáy 
Hãy tìm từ ngữ: 
- Từ ngữ chỉ người: 
Công nhân, g iáo viên, học sinh, bác sĩ , bộ 
- Từ ngữ chỉ con vật: 
Chó, mèo, voi, trâu 
đội . 
- Từ ngữ chỉ cây cối: 
Chuối, mít, na, mía. 
- Từ ngữ chỉ đồ vật : 
Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô. 
- Từ ngữ chỉ cảnh vật: 
Ngọn núi, đường làng, cánh đồng, dòng 
 sông 
- Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên: 
Mưa, chớp, tuyết, lốc 
xoáy. 
Bài 1: Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: 
 Tay em đánh răng 
 Răng trắng hoa nhài 
Tay em chải tóc 
 Tóc ngời ánh mai 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
Hai bàn tay em 
 Như hoa đầu cành 
 Huy Cận 
 b. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. 
 Vũ Tú Nam 
 c. Cánh diều như dấu á 
 Ai vừa tung lên trời 
 Lương Vĩnh Phúc 
 d. Ơ cái dấu hỏi 
 Trông ngộ ngộ ghê 
 Như vành tai nhỏ 
 Hỏi rồi lắng nghe. 
 Phạm Như Hà 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
Hai bàn tay em 
 Như hoa đầu cành 
 Huy Cận 
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. 
Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
 b. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. 
 Vũ Tú Nam 
- Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. 
- Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước biển. 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. 
b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
 c. Cánh diều như dấu á 
 Ai vừa tung lên trời 
 Lương Vĩnh Phúc 
- Cánh diều được so sánh với dấu “á”. 
ă 
- Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai đầu đều cong cong lên. 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. 
b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. 
c. Cánh diều được so sánh với dấu “á”. 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
 d. Ơ cái dấu hỏi 
 Trông ngộ ngộ ghê 
 Như vành tai nhỏ 
 Hỏi rồi lắng nghe. 
 Phạm Như Hà 
- Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. 
- Dấu hỏi và vành tai nhỏ có hình dáng gần giống nhau. 
? 
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: 
a. Hai bàn tay em được so sánh

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tuan_1_bai_on_tap_tu_chi_su.pptx