Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Mở rộng vốn từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2021-2022

* Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.

1. Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?

Dân tộc thiểu số là những dân tộc có ít người.

2. Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?

- Người dân tộc thiểu số thường sinh sống ở các vùng núi cao.

 

ppt 59 trang trandan 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Mở rộng vốn từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Mở rộng vốn từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2021-2022

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Mở rộng vốn từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2021-2022
ác dân tộc thiểu số ở phía Bắc 
Tày 
Nùng 
Dao 
Mông 
Mường 
Thái 
Giáy 
Tà ôi 
Hoa 
Một số dân tộc thiểu số ở nước ta 
Miền Bắc : Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Giáy, Tà ôi 
Miền Trung : Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng 
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung 
Vân Kiều 
Cơ-ho 
Khơ-mú 
Ê-đê 
Gia-rai 
Ba-na 
Chăm 
X ơ - đăng 
Một số dân tộc thiểu số ở nước ta 
Miền Bắc : Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Giáy, Tà ôi 
Miền Trung : Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng 
Miền Nam : Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng 
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam 
Khơ-me 
Chơ-ro 
Hoa 
Xtiêng 
Châu Mạ 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
22 
23 
24 
25 
26 
27 
28 
29 
30 
31 
32 
33 
34 
35 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
42 
43 
44 
45 
46 
47 
48 
49 
50 
51 
52 
53 
54 
Cô dâu Si La trong trang phục truyền thống 
Làng, bản của đồng bào dân tộc thiểu số 
Nhảy múa bên bếp lửa 
 Dân tộc  Raglai   ( Ra-glai  hoặc  Ra Glai ; tên gọi khác  Ra Glây, Hai, Noana, La Vang ) cư trú chủ yếu ở tỉnh Ninh Thuận và huyện Khánh Sơn, phía nam tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Bình Thuận. 
 Đàn Chapi, một loại nhạc cụ bằng ống tre rất độc đáo. Trong các lễ hội, như Lễ bỏ mả, Lễ lúa mới, Lễ xuống đồng, Tết Nguyên Đán, tiếng đàn Chapi lại vang lên, da diết. Người ta gọi Chapi là cây đàn của người nghèo. 
đàn Chapi 
Lễ hội cồng chiêng 
 Cộng đồng Việt Nam có 54 dân tộc trong đó dân tộc Kinh chiếm hơn 80% còn lại hơn 10% là dân tộc thiểu số. Trải qua nhiều thế kỉ, cộng động dân tộc ta gắn bó với nhau xây dựng bảo vệ đất nước. Tuy mỗi dân tộc có tiếng nói và bản sắc riêng nhưng chúng ta tìm thấy những nét chung là đức tính cần cù, chịu khó, thông minh trong sản xuất, không khoan nhượng với kẻ thù và có lòng vị tha và bao dung, độ lượng. Đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. 
Truyện “Hũ bạc của người cha” là truyện cổ của dân tộc nào? 
Dân tộc Chăm 
Dân tộc Chăm 
a/ Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng. 
b/Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên................ múa hát . 
c/ Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm  để ở . 
d/ Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc.. 
. 
Bài 2 :Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc điền vào chỗ trống. 
(nhà rông,nhà sàn, Chăm, bậc thang) 
 Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào 
chỗ trống: 
Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những 
thửa ruộng  
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên 
thường tập trung bên  để múa hát. 
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của 
dân tộc  
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm 
.. để ở. 
Bài tập 2. 
( nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang ) 
nhà rông 
bậc thang. 
nhà sàn 
Chăm. 
2.Đặt câu có hình ảnh so sánh 
Bài 3. Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi nói những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh. 
1 
3 
2 
4 
- Trăng tròn như quả bóng. 
 - Quả bóng tròn như mặt trăng. 
- Nụ cười của bé tươi như hoa. 
 - Bông hoa tươi như nụ cười của bé. 
- Đèn điện sáng như sao. 
 - Những ngôi sao sáng như ngọn đèn. 
- Bản đồ Việt Nam cong cong như hình chữ S. 
 - Chữ S cong cong như bản đồ Việt Nam. 
* Bài 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: 
Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như ....................., như ......................................... 
Trời mưa, đường đất sét trơn như .............. 
c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như ...... 
Bài tập 4 . Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: 
 Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như ............................................, 
 như ............................................................................................... 
 Trời mưa, đường đất sét trơn như ....................................... 
c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như ...................... 
núi Thái Sơn, 
nước trong nguồn chảy ra. 
bôi mỡ. 
núi . 
a) Công cha nghĩa mẹ được 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tuan_15_bai_mo_rong_von_tu_n.ppt