Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh

Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.

1. Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?

- Dân tộc thiểu số là những dân tộc có ít người.

2. Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?

- Người dân tộc thiểu số thường sinh sống ở các vùng núi cao.

 

ppt 31 trang trandan 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
Gia-rai, Xơ-đăng 
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung 
Vân Kiều 
Cơ-ho 
Khơ-mú 
Ê-đê 
Gia-rai 
Ba-na 
Chăm 
Xơ - đăng 
Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm gì để ở? 
Nhà rông 
Nhà sàn 
Kể tên những hoạt động, lễ hội của các dân tộc mà em biết. 
Nhảy sạp 
Lễ hội cồng chiêng 
Nhảy múa bên bếp lửa 
Một số dân tộc thiếu số ở nước ta 
Miền Bắc : Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi 
Miền Trung : Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng 
Miền Nam : Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng 
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam 
Khơ-me 
Chơ-ro 
Hoa 
Xtiêng 
Châu Mạ 
Truyện “Hũ bạc của người cha” là truyện cổ của dân tộc nào? 
Dân tộc Chăm 
a/ Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng. 
b/Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên................ múa hát . 
c/ Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm  để ở . 
d/ Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc.. 
bậc thang. 
nhà rông 
nhà sàn 
Chăm. 
Bài tập 2 :Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc điền vào chổ trống. 
(nhà rông,nhà sàn, Chăm, bậc thang) 
Đặt câu có hình ảnh so sánh 
Bài tập 3 : Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi nói những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh: 
Ông trăng tròn như quả bóng. 
Quả bóng tròn như mặt trăng. 
Nụ cười của bé tươi như hoa. 
 Bông hoa tươi như nụ cười của bé. 
Đèn điện sáng như sao. 
Những ngôi sao sáng như ngọn đèn. 
Bản đồ Việt Nam cong cong như hình chữ S. 
 Chữ S cong cong như bản đồ Việt Nam. 
Bài tập 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: 
Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như ....................., như ......................................... 
Trời mưa, đường đất sét trơn như ............ 
c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như ...... 
núi Thái Sơn 
nước trong nguồn chảy ra. 
bôi mỡ 
núi 
Núi Thái Sơn 
Nước trong nguồn chảy ra 
Đường trơn như bôi mỡ 
Tòa nhà cao như núi 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tuan_15_bai_tu_ngu_ve_cac_da.ppt