Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
Cho ví dụ về cặp từ trái nghĩa.
Bài 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít ngon nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
b. Tả hành động
c. Tả trạng thái
d. Tả phẩm chất
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa
cao - thấp cao - lùn to - bé to - nhỏ béo - gầy mập - ốm to kềnh - bé tẹo béo múp - gầy tong b.Tả hoạt động khóc - cười đứng - ngồi lên - xuống vào - ra đi lại - đứng im c. Tả trạng thái vui - buồn sướng - khổ khoẻ - yếu khoẻ mạnh - ốm đau vui sướng - khổ cực hạnh phúc - bất hạnh sung sức - mệt mỏi d. Tả phẩm chất tốt - xấu hiền - dữ lành - ác ngoan - hư khiêm tốn - kiêu căng hèn nhát - dũng cảm thật thà - dối trá trung thành - phản bội cao thượng - hèn hạ tế nhị - thô lỗ Bài 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4 a. Tả hình dáng d. Tả phẩm chất c. Tả trạng thái b. Tả hành động M: cao – thấp M: khóc – cười M: buồn - vui M: tốt – xấu - Mai thì cao quá còn Lan thì vừa thấp,vừa bé. - Bé Nga lúc cười, lúc khóc trông rất đáng yêu. - Bà em khi buồn lúc lại vui tâm trạng rất thất thường khó hiểu quá. - Cô Lan nhìn bề ngoài có vóc dáng hơi xấu nhưng tính tình thì rất tốt, ai cũng yêu mến cô. Về học bài, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ hoà bình. Thank you
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_4_bai_luyen_tap_ve_tu_t.ppt

