Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Tiết 7: Từ trái nghĩa

So sánh nghĩa của các từ in nghiêng:

Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.

Ghi nhớ.

1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

 M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,

 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.

 

ppt 29 trang trandan 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Tiết 7: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Tiết 7: Từ trái nghĩa

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Tiết 7: Từ trái nghĩa
) 
Thà chết để lại tiếng thơm còn hơn sống mà bị khinh thường 
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: 
Chết vinh hơn sống nhục. 
* chết / sống 
* vinh / nhục 
Thà chết để lại tiếng thơm còn hơn sống mà bị khinh thường 
3. Tác dụng của cặp từ trái nghĩa đó là gì ? 
Tạo ra sự tương phản nhằm làm nổi bật một sự vật , hoạt động , trạng thái ... đối lập nhau 
Mua/ bán 
Nhanh/ chậm 
Lớn/ nhỏ 
To/ nhỏ; già / trẻ 
Sạch – bẩn, dơ 
Vui vẻ / tức giận 
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ... 
t ươ i sáng - tối t ă m 
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười ......... của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ... 
t ươ i sáng - tối t ă m 
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười t ươ i sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối t ă m . 
Tôi chỉ là hạt cát ....... giữa đất trời ... 
nhỏ bé - rộng lớn 
Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn . 
nhỏ bé - rộng lớn 
Giọng nói của cô giáo lúc , lúc  cuốn hút ánh mắt say s ư a của chúng tôi. 
trầm - bổng 
Giọng nói của cô giáo lúc , lúc  cuốn hút ánh mắt say s ư a của chúng tôi. 
Giọng nói của cô giáo lúc trầm , lúc bổng cuốn hút ánh mắt say s ư a của chúng tôi. 
trầm - bổng 
II. Ghi nhớ. 
 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
 M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 
 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau. 
I I.LUYỆN TẬP 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
a. Gạn đục khơi trong. 
b. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng. 
 Anh em như thể chân tay 
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 
I I. LUYỆN TẬP 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
a. Gạn đục khơi trong. 
b. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng. 
Anh em như thể chân tay 
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 
a. Gạn đục khơi trong. 
b. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng . 
Anh em như thể chân tay 
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 
2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 
b. Xấu người .. nết. 
c. Trên kính .. nhường. 
a. Hẹp nhà .. bụng. 
rộng 
đẹp 
dưới 
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 
a. Hòa bình 
b. Thương yêu 
c. Đoàn kết 
d. Giữ gìn 
- chiến tranh, xung đột. 
- căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù,  
- chia rẽ, bè phái, xung khắc,  
- phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,  
Nhìn hình đón chữ 
Trò chơi 
Lu Lu ật ch ơ i: 
 Khi nh ìn th ấy h ình ảnh , c ác em d ựa v ào h ình 
ảnh đó để n ói được m ột c â u th ành ng ữ , t ục ng ữ 
c ó c ặp t ừ tr ái ngh ĩa li ê n quan đến h ình ảnh . 
 Ai đ o án đúng v à nhanh nh ất s ẽ được t ặng 
m ột b ô ng hoa. 
Lên voi xuống chó . 
Đầu voi đuôi chuột. 
Mắt nhắm mắt mở . 
Kẻ khóc người cười . 
Nước mắt ngắn nước mắt dài . 
Dặn dò 
Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ trái nghĩa . 
THANH YOU! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_4_tiet_7_tu_trai_nghia.ppt