Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022

Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:

Sự di chuyển.

Sự vận động nhanh.

Di chuyển bằng chân.

Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc.

Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.

Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.

Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.

 

ppt 18 trang trandan 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2021-2022
y đúng giờ. 
 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. 
Sự di chuyển. 
X 
Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng: 
Sự vận động nhanh. 
Di chuyển bằng chân. 
Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. 
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. 
Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. 
Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. 
a. 
b. 
c. 
Nước ăn chân. 
Ăn tối 
Tàu và cảng ăn than 
Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. 
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. 
Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. 
Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. 
a. 
b. 
c. 
a. Đi 
Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân. 	 
Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ. 
Ví dụ: 
Bé Bi đang tập đi . 
Nam thích đi giày. 
Ví dụ: 
Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác. 
Bài tập 4: Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: 
b. Đứng 
- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền. 
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động. 
 Ví dụ: 
 Ví dụ: 
Chú bộ đội đứng gác. 
Trời đứng gió. 
Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác. 
Bài tập 4: Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_7_bai_luyen_tap_ve_tu_n.ppt