Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

I-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG CÂY TRỒNG:

 2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có:

T10, Giống lúa mới thay thế giống Bắc Thơm số 7.
T10 là giống lúa thơm chất l­ợng thế hệ mới, thay thế giống lúa thơm Bắc Thơm số 7. Giống đ­ợc chọn từ tổ hợp lai DT10/amber33 ( Amber 33 là giống lúa thơm đặc sản của Irắc ).

Giống gà kiêm dụng trứng thịt, do viện chăn nuôi Việt Nam lai gà Ri với gà Rốt tạo ra. Con trống 1 năm tuổi 2,8 – 3kg, con mái 2,2 – 2,5kg. Sức đẻ năm đầu 160 – 180 trứng/mái/năm. Sau khi nuôi lấy trứng có thể giết thịt – thịt thơm ngon.

 

 

ppt 20 trang trandan 680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
 4. Tạo giống đa bội thể: 
Gà rốt - ri 
Giống gà kiêm dụng trứng thịt , do viện chăn nuôi Việt Nam lai gà Ri với gà Rốt tạo ra . Con trống 1 năm tuổi 2,8 – 3kg, con mái 2,2 – 2,5kg. Sức đẻ năm đ ầu 160 – 180 trứng/mái/năm . Sau khi nuôi lấy trứng có thể giết thịt – thịt thơm ngon . 
II-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG VẬT NUễI: 
 1. Tạo giống mới: 
Đàn lợn lai 
II-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG VẬT NUễI: 
 2. Cải tạo giống địa phương: 
Bò lai hướng thịt ( Hậu Giang ) 
II-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG VẬT NUễI: 
 2. Cải tạo giống địa phương: 
Đ ẻ nhanh , nhiều(ở ngoài Bắc). 
Cá này cũng đư ợc các nh à chăn nuôi nuôi rất nhiều và lớn nhanh 
Cá chép lai 
II-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG VẬT NUễI: 
 3. Tạo giống ưu thế lai( F 1 ): 
VịT KAKI CAMBELL 
II-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG VẬT NUễI: 
 4. Nuụi thớch nghi cỏc giống nhập nội: 
G à CH ọI : 
Gốc  ở vùng Đ ô ng Nam Á , chủ yếu ở Malaixia , đư ợc chọn lọc và tạo ra theo tập quán chơi chọi gà của cư dân vùng này . Lông đen hoặc đen pha nâu đ ỏ . Mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển . Cổ to và dài . Thân dài . Ngực rộng , cơ ngực và cơ đ ùi phát triển rất khoẻ . Chân dài , xương chân to khoẻ . Cựa to dài . Gà con mọc lông chậm . Gà mái nuôi con vụng . Gà trống tính hung hăng , rất ham chọi nhau . 
Gà Tam Hoàng : 
Có màu lông tương đ ối đ ồng nhất . Dòng Jiangcun : màu vàng nhạt trọng lượng lúc 10 tuần tuổi đạt 1,4kg/con,ẩtn lượng trứng 155 quả/mái/năm , lượng thức ăn tiêu tốn 2,85kg/kg thể trọng . Dòng 882: Màu vàng sẫm , chân cao , da vàng , 3-5 tháng đạt 1,6 - 2kg, lượng thức ăn tiêu tốn 2,75kg/kg thể trọng . 
V ị T S IÊU TH ị T 
( Viết tắt bằng tiếng A nh : CV Super - M), giống vịt chuyên thịt , có nguồn gốc từ A nh . Có 2 dòng M1, M2. VST có lông màu trắng tuyền , thân hình ch ữ nhật . Đ ầu to, mắt to và nhanh . Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh . Cổ to, dài vừa phải . Lưng phẳng rộng . Ngực sâu và rộng . Đ uôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải , màu vàng hoặc phớt xanh . 
Dáng đi chậm chạp. Khó phân biệt con đ ực và con cái (con đ ực ở đ uôi có lông quăn ). Vịt dòng M1 sau khi lai cho vịt nuôi thịt 56 ngày tuổi nặng 2,5 - 3,0 kg. Nuôi làm giống dòng bố M1 có sản lượng trứng 40 tuần đẻ 140 - 181 qu ả, dòng mẹ 181 - 184 qu ả. Dòng M2 tăng hơn M1 5%. Nuôi 56 ngày tuổi , con lai nặng 3,0 - 3,5 kg, tiêu tốn 2,6 - 2,8 kg thức ăn cho 1 kg tăng trọng . VST đư ợc nuôi nhiều ở các tỉnh đ ồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh đ ồng bằng Bắc Bộ , thích hợp với chăn nuôi theo phương thức công nghiệp . Nuôi bán chăn th ả phải bổ sung thức ăn 
C á đ ang nuôi tại Việt Nam có xuất xứ trực tiếp từ Quảng Đ ô ng , Trung Quốc ; cá Chim trắng đư ợc nhập vào Việt Nam năm 1998. Ban đ ầu chúng ta chỉ nhập cá con, sau vài năm , VN mình đã cho sinh sản nhân tạo. Vì loài cá này có hình dáng hao hao giống cá chim ở biển ( tên khoa học là Colossoma brachypomum , họ cá ... Chép !), nên người Trung Quốc gọi nó là " cá chim trắng nước ngọt ". 
C á chim trắng sống ở tầng nước giữa và dưới , hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp, phổ thức ăn rất rộng . Thời kỳ trưởng thành cá ăn đư ợc nhiều loài thực vật , các loại hạt ngũ cốc , mùn bã hữu cơ, đ ộng vật nh ư giun đ ất , nhộng tằm , tôm cá nhỏ , ốc ; hến , thịt phế phẩm ... Đ ặc đ ặc đ iểm mà người câu cần nắm rõ là: cá chim trắng bắt mồi và nuốt mồi rất nhanh , thường ăn ngầm từ giữa tầng nước đ ến sát đáy; khi dính câu , do thân bè ra hình mái trai nên cá hay sàng ngang , tr ì níu tạo sự hứng khởi ( cảm giác ) cho người câu . Nó là loại cá có hàm răng vều ra , cứng khoẻ ; nếu cho thoải mái , chúng có thể nhai đ ứt luôn cá cọng dây thép inox mịn buộc đ uôi lưỡi câu ./. 
Cá chim trắng 
II-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG VẬT NUễI: 
 5. Ứng dụng cụng nghệ trong cụng tỏc giống : 
- Cụng nghệ cấy chuyển phụi 
- Cụng nghệ thụ tinh nhõn tạo 
- Cụng nghệ gen để phỏt hiện sớm giới tớnh của phụi. 
về nhà 
+ Học bài .+ Nghiên cứu trước bài mới , chuẩn bị giờ sau thực hành . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_37_thanh_tuu_chon_giong_o_viet.ppt