Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 10: Bài tập Chương I

Bài tập vận dụng: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp. F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định.

Cách giải:

 - Bước 1: Xác định trội – lặn

 - Bước 2: Quy ước gen.

 - Bước 3: Xác định KG của P.

 - Bước 4: Viết sơ đồ lai.

 - Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH

Giải:

Xác định trội – lặn:

P: Thân cao x thân thấp

F1: Toàn thân cao

=> F1 thu được toàn đậu thân cao, thì tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.

 Quy ước gen:

Gen A: quy định thân cao

Gen a: quy định thân thấp

=>P: KG đậu thân cao TC: AA

=> KG đậu thân thấp TC: aa

 

ppt 20 trang trandan 11/10/2022 1980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 10: Bài tập Chương I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 10: Bài tập Chương I

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 10: Bài tập Chương I
i? 
 Quy ước gen: 
Gen A: quy định thân cao 
Gen a: quy định thân thấp 
=>P: KG đậu thân cao TC: AA 
=> KG đậu thân thấp TC: aa 
- Sơ đồ lai: 
P: AA x aa 
G: A a 
F 1 : Aa 
 TL KG: 100% Aa 
 KH: 100% thân cao 
- Hãy xác định tính trạng trội – lặn? 
 F 1 tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai: 
 F 1 x F 1 : Aa x Aa 
 G F1 : A , a A, a 
 F 2 : AA : 2Aa : aa 
TLKG: 25% AA: 50%Aa: 25% aa 
TLKH: 75% cao : 25% thấp 
4 
- Cách giải: 
	 - Bước 1: Xác định trội – lặn 
	 - Bước 2: Quy ước gen. 
	- Bước 3: Xác định KG của P. 
	- Bước 4: Viết sơ đồ lai. 
 - Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
1. Hướng dẫn cách giải bài tập: 
I . Lai một cặp tính trạng: 
 - Dạng 2: (Bài toán nghịch) Cho F tìm P 
5 
- Dạng 1 : (Bài toán thuận) Cho P tìm F 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
- Cách giải : Căn c ứ vào kiểu hình ở đời con: 
F 1 : 100% 
F 1 : ( 3: 1 ) 
F 1 : ( 1: 1 ) 
6 
P tc : AA x aa 
P : Aa x Aa 
 - Dạng 2: (Bài toán nghịch) Cho F tìm P 
Gồm 5 bước tương tự như dạng 1 
P : Aa x aa 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
Ví dụ 1: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với mắt đỏ (quy định bởi gen a). 
P : Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ. F1 : 51% cá mắt đen, 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai. 
Cách giải : Căn c ứ vào kiểu hình ở đời con: 
F 1 : 100% --> P tc : AA x aa 
F 1 : ( 3: 1 ) --> P : Aa x Aa 
F 1 : ( 1: 1 ) --> P : Aa x aa 
7 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
Giải: 
Đề cho: 
Gen A: mắt đen (trội hoàn toàn) 
Gen a: mắt đỏ. 
F 1 : 51%mắt đen : 49% mắt đỏ 
8 
1 mắt đen: 1 mắt đỏ 
Kq phép lai phân tính với tỉ lệ 1:1 
-> 2 tổ hợp-> P = 2gt x 1gt 
-> mắt đen có KG: Aa 
 mắt đỏ có KG: aa 
Sơ đồ lai: 
 Mắt đen mắt đỏ 
P Aa x aa 
G A, a a 
F 1 Aa, aa 
 KG 1Aa : 1aa 
KH 1mắt đỏ: 1mắt đen 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
 - Ví dụ 2 : Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? 
Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa) 
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa) 
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa) 
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA) 
9 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
Giải: 
Gen A: mắt đen (trội hoàn toàn) 
Gen a: mắt xanh. 
F 1 : mắt đen : mắt xanh --> P ? 
Theo đề, con mắt xanh có KG: aa 
- Để sinh ra người con mắt xanh (aa) --> bố cho 1 giao tử (a) và mẹ cho 1 giao tử (a). 
- Để sinh ra người con mắt đen (A-) --> bố hoặc mẹ cho 1 giao tử (A) 
Mẹ mắt đen x bố mắt đen 
 (Aa) (Aa) 
Mẹ mắt xanh x bố mắt đen 
 (aa) (Aa) 
Đáp án: Chọn câu b, c 
10 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
I . Lai một cặp tính trạng: 
1. Hướng dẫn cách giải bài tập: 
- Dạng 1 : Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ KG ở F 1 và F 2 ? 
- Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định KG, KH ở P. 
2. Bài tập vận dụng: 
11 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
12 
2. Bài tập vận dụng: 
Bài 1 : Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. 
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F 1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? 
a/. Toàn lông ngắn 
b/. Toàn lông dài 
c/. 1 lông ngắn : 1 lông dài 
d/. 3 lông ngắn : 1 lông dài 
Hãy biện luận và cho kết quả? 
Theo đề bài, tính trạng lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. 
P: lông ngắn TC x lông dài 
 (AA) (aa) 
F1: Aa 
Chọn câu a 
 - Cách giải: 
	 - Bước 1: Xác định trội – lặn 
	 - Bước 2: Quy ước gen. 
	- Bước 3: Xác định KG của P. 
	- Bước 4: Viết sơ đồ lai. 
 - Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH 
Bài 7 
BÀI TẬP CHƯƠNG I 
13 
2. Bài tập vận dụng: 
Bài 2 : Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: 
P: Thân đỏ thẫm x Thân đõ thẫm --> F 1 : 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục. 
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trong các công thức lai sau đây: 
a/. P : AA x AA 
b/. P : AA

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_10_bai_tap_chuong_i.ppt