Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
I/ Thí nghiệm của Mendel
P(t/c) : Vàng, Trơn x xanh nhăn
F1: 100% Hạt vàng , trơn
Vàng , Trơn là trội
Xanh, nhăn là lặn
F1 X F1 : Vàng Trơn x Vàng Trơn
F2 :315 hạt vàng, trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32 xanh nhăn
Từ kết quả F1, em có kết luận gì ?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
̣c điểm nào của kết quả thí nghiệm để cho rằng 2 cặp tính trạng màu sắc và dạng hạt di truyền độc lập với nhau ? Hạt vàng Vàng-trơn Vỏ trơn Vỏ nhăn Vàng-nhăn Hạt xanh Vỏ trơn Vỏ nhăn Xanh-trơn Xanh-nhăn Biến dị tổ hợp Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ▪ Biến dị tổ hợp Xuất hiện các kiểu hình khác P trong lai giống Do sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ ▪ Tỉ lệ phân ly từng cặp t/t: Tính tỉ lệ phân ly của từng cặp tính trạng ? Vàng Xanh = 315 + 101 108 + 32 = 416 140 2,97 1 = 101 + 32 315 + 108 = Trơn Nhăn = 423 133 3,18 1 = Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Vàng Xanh 3 1 ≈ 3 1 ≈ Trơn Nhăn (3V : 1X) (3T : 1N) ═ (9V T : 3V N : 3 X T : 1X N ) Dấu hiệu chứng tỏ 2 cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau là gì ? Tỉ lệ phân ly KH đời con trong lai 2 cặp tính trạng bằng phân ly của từng cặp tính trạng trong phép lai 1 cặp Vd: P: Vàng, trơn Xanh, nhăn F 1 : 3 Vàng, trơn : 1 Xanh, nhăn V X ═ 3 1 T N ═ 3 1 (3V : 1X)(3T:1N) ≠ ( 3VT : 1XN) 2 cặp VX và TN không PLĐL Tích tỉ lệ I/ Thí nghiệm của Mendel Phân tích kết quả thí nghiệm cuả Men đen Kiểu hình F 2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F 2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F 2 Vàng trơn Vàng nhăn Xanh Trơn Xanh nhăn 315 101 108 32 ¾ x ¾ = 9/16 ¾ x ¼ = 3/16 ¼ x ¾ = 3/16 ¼ x ¼ = 1/16 416 140 3 1 = ≈ Vàng Xanh 315+101 108+32 = Trơ n Nh ă n 315+108 101+32 = 423 133 = ≈ 3 1 Màu hạt Hình dạng Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Mendel F1: 100% Hạt vàng , trơn F 1 x F1 : Vàng Trơn x Vàng Trơn F 2 : 315 hạt vàng, trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32 xanh nhăn Tỉ lệ mỗi KH ở F2 là bao nhiêu? P(t/c) : Vàng, Trơn x xanh nhăn Vàng , Trơn là trội Xanh, nhăn là lặn Tỉ lệ mỗi KH ở F2 = tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Mendel Hãy điền cụm từ hợp lý vào chỗ trống trong câu sau Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì kiểu hình F 2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng....................... của các tính trạng hợp thành nó. Tích các tỉ lệ * Quy luật phân li độc lập: * Phân tích kết quả F2: Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG TLKH ở F2 là 9 VT : 3 Vn : 3 xT : 1xn ( 3 V : 1 x )( 3T : 1n ) P Kết quả F1 TLKG TLKH Dị hợp 1 cặp 1: 2 : 1 3 T : 1 L Dị hợp 2 cặp ( 1: 2 : 1) 2 ( 3 T : 1 L ) 2 Dị hợp n cặp ( 1: 2 : 1) n ( 3 T : 1 L ) n Tổng quát: I/ Thí nghiệm của Men đen II/ Biến dị tổ hợp: Đọc SGK phần II trang 16, trả lời câu hỏi: Thế nào là biến dị tổ hợp ? Hãy chỉ ra các biến dị tổ hợp trong thí nghiệm của Menđen Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen II/ Biến dị tổ hợp: Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng Sự tổ hợp tự do các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp Ví dụ: F 2 xuất hiện kiểu hình mới là hạt vàng nhăn , xanh trơn Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG CỦNG CỐ Câu 1 : Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạngmàu sắc và hình dạng vỏ hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, Menđen đã xác định các tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau CỦNG CỐ Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì? Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. Kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp CỦNG CỐ Câu 3: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F 2 phải có: a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn. b)Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng t
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_4_lai_hai_cap_tinh_trang.ppt