Bài giảng Toán Lớp 3 - Tiết 84: Hình chữ nhật - Trường TH Long Hưng

* Hình chữ nhật ABCD có:

4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.

4 cạnh gồm:

Hai cạnh dài AB và CD có độ dài bằng nhau, viết là: AB = CD.

Hai cạnh ngắn AD và BC có độ dài bằng nhau, viết là: AD = BC.

Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.

 Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.

 

ppt 10 trang trandan 2540
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 3 - Tiết 84: Hình chữ nhật - Trường TH Long Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 3 - Tiết 84: Hình chữ nhật - Trường TH Long Hưng

Bài giảng Toán Lớp 3 - Tiết 84: Hình chữ nhật - Trường TH Long Hưng
au: 
(Học sinh làm việc cá nhân). 
A 
B 
C 
D 
M 
N 
P 
Q 
AB = CD = 4cm. 
AD = BC = 3cm. 
MN = PQ = 5cm. 
MQ = NP = 2cm. 
Bài 3 
 Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ bên: 
(Hoạt động nhóm 3 – 4 em). 
A 
B 
N 
 M 
D 
C 
4cm 
2cm 
1cm 
* Hình chữ nhật MNCD có: 
 Chiều dài: DC = MN = 4cm. 
 Chiều rộng: NC = MD = 2cm. 
* Hình chữ nhật ABNM có: 
- Chiều dài AB = MN = 4cm. 
- Chiều rộng AM = BN = 1cm. 
 * Hình chữ nhật ABCD có: 
 - Chiều dài AB = DC = 4cm. 
 - Chiều rộng BC = AD = 3cm. 
Bài 4 
Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật: 
a/ 
b/ 
Củng cố và dặn dò : 
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ lớp 3E. 
Chúc các em học sinh học tốt trong giờ học sau. 
B 
A 
D 
C 
 Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. 
 Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài , độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng . 
 *Về nhà các em xem trước bài hình vuông và tìm một số vật dụng xung quanh có dạng hình vuông. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_3_tiet_84_hinh_chu_nhat_truong_th_long_hu.ppt