Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Bài: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)

Một mảnh đất có hình dạng như hình bên. Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau:

a, Nối điểm A với điểm D,

khi đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE.

 Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD.

b, Đo các khoảng cách trên mặt đất. Giả sử ta có bảng số liệu các kết quả như sau

Ghi nhớ

+ Chia mảnh đất thành các hình đơn giản đã học (Hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông,.)

 + Tính số liệu trong các hình vừa được chia.

 + Tính diện tích từng hình.

 + Tính tổng diện tích các hình.

 

ppt 15 trang trandan 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Bài: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Bài: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)

Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Bài: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)
ư sau 
c, 
 + Chia mảnh đất thành các hình đơn giản đã học (Hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông,...) 
 + Tính số liệu trong các hình vừa được chia. 
 + Tính diện tích từng hình. 
 + Tính tổng diện tích các hình. 
Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) 
 Toán 
Ghi nhớ 
 Bài 1 : Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: 
E 
G 
C 
D 
B 
A 
63m 
84m 
28m 
30m 
Nhóm đôi 
GC = 30m 
AD = 63m 
AE = 84m 
BE = 28m 
BG = BE + EG 
mµ: EG = AD 
nªn: BG = BE + AD 
91 x 30 : 2 = 1365(m 2 ) 
 Diện tích mảnh đất là: 
 1365 + 1176 + 5295 = 7833(m 2 ) 
 Đáp số : 7833m 2 
Độ dài cạnh BG là: 
 63 + 28 = 91(m) 
Diện tích tam giác ABE là: 
 84 x 28 : 2 = 1176 (m ) 
Bài 1 : 
Giải 
DT hình chữ nhật AEDG là: 
 84 x 63 = 5292 (m 2 ) 
 Diện tích hình tam BGC là: 
DIỆN TÍCH MẢNH ĐẤT 
DT 
tam giác BGC 
DT Hình 
chữ nhật AEGD 
DT 
tam giác ABE 
 Bµi gi¶i: 
 §é dµi c¹nh BG lµ: 
 28 + 63 = 91(m) 
 DiÖn tÝch h×nh thang ABGD lµ: 
 (63 + 91) x 84 : 2 = 6468 (m 2 ) 
 DiÖn tÝch tam gi¸c BGC lµ: 
 91 x 30 : 2 = 1365 (m 2 ) 
 DiÖn tÝch m¶nh ®Êt lµ: 
 1365 + 6468 = 7833 (m 2 ) 
 §¸p sè : 7833 m 2 
Bài 1 : 
DIỆN TÍCH MẢNH ĐẤT 
DT 
Hình thang ABGD 
DT 
tam giác BGC 
Bài 2 : Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: 
ND = 25,3m 
A 
D 
C 
B 
20,8m 
 38m 
24,5m 
37,4m 
25,3m 
N 
M 
BM = 20,8m 
CN = 38m 
AM = 24,5m 
MN = 37,4m 
254,8+480,7+1099,56= 1835,06(m 2 ) 
A 
D 
C 
B 
20,8 m 
 38m 
24,5m 
37,4m 
25,3m 
Giải 
N 
M 
Bài 2 : 
Diện tích hình tam giác ABM là: 
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m 2 ) 
Diện tích hình tam giác CND là: 
25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m 2 ) 
Diện tích hình thang MBCN là: 
(20,8 +38) x 37,4 :2 =1099,56(m 2 ) 
Diện tích mảnh đất: 
Đáp số: 1835,06m 2 
 Ghi nhớ: 
 + Chia mảnh đất thành các hình đơn giản đã học 
( Hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang...) 
+ Tính số liệu trong các hình vừa được chia. 
+ Tính diện tích từng hình. 
+ Tính tổng diện tích các hình. 
Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) 
 Toán 
* Điền chữ Đ vào ô đúng, chữ S vào ô sai. 
1/ Hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm thì diện tích là 50 cm . 
2/ Cho một hình tam giác có cạnh đáy là 20 m, chiều cao bằng 15 m. Diện tích hình tam giác là 300 m 
3/ Cho hình thang có đáy lớn là 25 dm, đáy bé là 15 dm, chiều cao là 5 dm. Hình thang đó có diện tích là 100 dm. 
Đ 
S 
Đ 
Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) 
 Toán 
2 
2 
2 
Chúc mừng 
chiến thắng! 
Ôn các công thức tính diện tích của các hình đã học. 
Chuẩn bị bài 
 “Luyện tập chung” trang 106. 
Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) 
 Toán 
Chúc sức khỏe quý thầy cô 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_tuan_21_bai_luyen_tap_ve_tinh_dien_tich.ppt