Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tiết 48: Quả - Lê Thị Hạnh

 - Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?

Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ, Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt

- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?

Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.

Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn,

màu sắc của quả.

Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.

 

ppt 44 trang trandan 15/10/2022 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tiết 48: Quả - Lê Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tiết 48: Quả - Lê Thị Hạnh

Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tiết 48: Quả - Lê Thị Hạnh
h 5: Quả chanh 
10:50 
Hình 7: Quả đào 
Hình 8: Quả đậu Hà Lan 
Hình 9: Quả đu đủ 
 - Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? 
 Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ, Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt. 
10:50 
Hình1: Quả táo 
Vỏ 
Hạt 
Thịt 
- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? 
10:50 
Vỏ 
Thịt 
Hình 2: Quả măng cụt 
10:50 
Vỏ 
Thịt 
Hình 3: Quả chôm chôm 
10:50 
Vỏ 
Thịt 
Hình 4: Quả chuối 
10:50 
Thịt 
Vỏ 
Hạt 
Hình 5: Quả chanh 
10:50 
Với loại quả này ta ăn phần hạt. 
10:50 
Hạt 
Vỏ 
Thịt 
Hình7: Quả đào 
10:50 
Hạt 
Vỏ 
Thịt 
Hình 8: Quả đậu Hà Lan 
10:50 
Vỏ 
Hạt 
Thịt 
H ì nh 9: Quả đu đủ. 
Với các loại quả còn lại người ta thường ăn phần thịt. 
10:50 
Làm việc với vật thật . 
Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, 
màu sắc của quả. 
- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. 
 - Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? 
- Chỉ phần ăn được của quả đó? 
- Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. 
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. 
10:50 
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. 
Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả. 
Quả chanh có dạng hình cầu, nhỏ, màu xanh, khi chín màu 
 vàng 
- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. 
 Vỏ quả mỏng bao quanh phủ kín 
bảo vệ phần bên trong của quả. 
Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? 
Thịt, hạt. 
Chỉ phần ăn được của quả đó? 
Thịt. 
Nếm thử để nói về 
 mùi vị của quả đó. 
 Chua. 
10:50 
VỎ 
THỊT 
- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. 
 Vỏ quả dày bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả. 
Quả chuối dài, to, khi chín có màu vàng 
10:50 
Hạt lạc 
( đậu phộng) 
Vỏ lạc 
 6 
- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt? Vỏ cứng, có màu vàng 
Quả lạc ( Đậu phộng) nhỏ. 
10:50 
Bước 3 : Làm việc cả lớp. 
Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. 
10:50 
Hoạt động 2 : Thảo luận: 
Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? 
Ví dụ: 
Ăn tươi: cóc, ổi, cam, quýt,... 
Làm mứt hoặc si - rô: hay đóng hộp: mơ, táo , me, dâu, si rô: dâu,... 
Làm rau dùng trong các bữa cơm : dưa leo, cà chua, bí... 
Ép dầu: Lạc ( đậu phộng), vừng (mè ). 
Quả không ăn được. Ví dụ như cà độc dược 
Quả thường được dùng để: Ăn tươi , l àm mứt hoặc si - rô 
 hay đóng hộp, l àm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu  
2 . Ích lợi của quả: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
10:50 
Hình 5: Quả chanh ăn tươi 
Hình 2: Quả măng cụt 
ăn tươi 
Hình 3: Quả chôm chôm 
ăn tươi 
Hình 4: Quả chuối 
ăn tươi. 
Hình1: Quả táo ăn tươi 
Quan sát hình trang 92,93, SGK, hãy cho biết 
những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào 
 được chế biến làm thức ăn? 
10:50 
Hình7: Quả đào ăn tươi, 
 làm mứt. 
Hình 8: Quả đậu 
Hà Lan: chế biến làm 
thức ăn 
H ì nh 9: Quả đu đủ chín: ăn tươi, quả xanh chế biến làm thức ăn 
. 
H ì nh 6: Quả lạc ( còn gọi là 
củ lạc): chế biến làm thức ăn, 
ép lấy dầu, nấu kẹo. 
10:50 
Lµm ®å ¨n t­¬i 
10:50 
Qu¶ d©u t©y 
qu¶ 
xoµi 
qu¶ 
cam 
Quả na còn gọi là mãng cầu ta. 
10:50 
Quả dùng làm mứt, nước ép trái cây hoặc si rô hay đóng hộp 
10:50 
Mứt chuối nho khô 
Chuối khô 
Mứt dừa sen trần 
Dây chuyền sản xuất mít khô 
10:50 
Quả dùng để chế biến thức ăn 
10:50 
10:50 
Quả dùng để ép dầu 
10:50 
Với các loại quả này ta nên ăn phần hạt. 
Với các loại quả đậu phộng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, vừng ta nên ăn phần nào? 
10:50 
chøc n¨ng 
H¹t cã 
g×? 
chøc n¨ng 
Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. 
10:50 
 Kết luận : 
 Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_tiet_48_qua_le_thi_hanh.ppt