Bài giảng Vật lý Lớp 10 - Bài 14: Lực hướng tâm
I. LỰC HƯỚNG TÂM
1. Định nghĩa
2. Hệ thức
3. Ví dụ
a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và
vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực
hướng tâm
b. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm.
Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 10 - Bài 14: Lực hướng tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 10 - Bài 14: Lực hướng tâm
vệ tinh nhân tạo của Trái Đất dựa trên cơ sở khoa học nào? A B C I. LỰC HƯỚNG TÂM Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM O 1. Định nghĩa Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. Để gây ra gia tốc hướng tâm cho vật ta cần phải có điều kiện nào? 2. Công thức Vật chuyển động tròn đều có gia tốc hay không? Nếu có thì gia tốc này có đặc điểm gì? Hãy nêu định nghĩa của lực hướng tâm? Hãy nhắc lại biểu thức của định luật II Niu-tơn và biểu thức của gia tốc hướng tâm? Từ hai biểu thức trên hãy suy ra biểu thức của lực hướng tâm? I. LỰC HƯỚNG TÂM Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM 3. Ví dụ Trái đất chuyển động tròn đều quanh Mặt Trời thì lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm? Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời đóng vai trò là lực hướng tâm 2. Công thức I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm? Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm. 3. Ví dụ 2. Công thức I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa R h Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM 2. Hệ thức I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa 3. Ví dụ a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm b. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm? Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM 2. Hệ thức: I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa 3. Ví dụ a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm b. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn quay đóng vai trò là lực hướng tâm. c. Hợp lực của phản lực N và trọng lực P khi xe qua đường cong đóng vai trò là lực hướng tâm. Tại sao ở những đoạn đường cong mặt đường phải làm nghiêng? Khi xe chuyển động trên mặt đường nghiêng lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm? Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM 2. Hệ thức: I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa 3. Ví dụ Lưu ý: Lực hướng tâm không phải là loại lực mới thêm vào các lực đã biết như trọng lực, lực ma sát, lực đàn hồi, mà chỉ là một trong các lực đó hay hợp lực của các lực đó. Và nó gây ra gia tốc hướng tâm nên gọi là lực hướng tâm. Vậy lực hướng tâm có phải là một lực lạ không? 2. Hệ thức I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa 3. Ví dụ Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. Định nghĩa Chuyển động li tâm là chuyển động lệch ra khỏi quỹ đạo tròn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo của vật. Hãy nêu định nghĩa chuyển động li tâm? 2. Hệ thức I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa 3. Ví dụ Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. Định nghĩa 2. Ứng dụng Máy vắt li tâm. 2. Hệ thức I. LỰC HƯỚNG TÂM 1. Định nghĩa 3. Ví dụ II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. Định nghĩa 2. Ứng dụng Bài 11: LỰC HƯỚNG TÂM Hạn chế tốc độ Xe qua chỗ rẽ mà chạy nhanh quá sẽ bị trượt li tâm dễ gây tai nạn. 3. Cần tránh Để tránh trượt li tâm nên giảm tốc độ khi đi qua đường cong. HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG MẶT ĐƯỜNG CONG ĐƯỢC LÀM NGHIÊNG TRONG THỰC TẾ. CŨNG CỐ Lực hướng tâm Câu 1 : Định nghĩa lực hướng tâm Lực (hợp lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm Câu 2 Viết biểu thức tính lực hướng tâm Câu 3 : Trong chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm? Chuyển động li tâm Câu 4 : Thế nào là chuyển động li tâm Chuyển động li tâm là chuyển động lệch ra khỏi quỹ đạo tròn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo của vật Câu 5 : Nêu ứng dụng của chuyển động li tâm Giảm tốc độ xe khi đi qua đường cong Câu 6 : Để tránh trượt li tâm khi lái xe qua đường cong ta làm như thế nào Máy vắt li tâm Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất. Tìm vận tốc của vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất? (Biết vệ tinh nhân tạo được phóng ở gần mặt đất và lấy g = 9,8 m/s 2 , bán kính Trái Đất R = 6,4.10 6 m). VẬN DỤNG T
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_10_bai_14_luc_huong_tam.ppt