Giáo án Địa lý Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức

- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.

- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.

- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống.

2. Năng lực

Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài và các kiến thức được học để hiểu vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí và ý nghĩa của việc học môn Địa lí.

3. Phẩm chất

Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm

 

docx 191 trang trandan 11/10/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án Địa lý Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm
c tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào?
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Tiết 1
1. Hoạt động: Mở đầu
a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới
b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân của mình để điền thông tin vào cột K, W trong bảng KWLH
Bảng KWLH
K
W
L
H
Em đã có kiến thức gì về môn Địa lí?
Những điều em thấy hứng thú và muốn tìm hiểu về môn Địa lí.
Em học được điều gì qua bài học hôm nay?
Em tiếp tục tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào?
c. Sản phẩm: Hoàn thành cột KW
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv: Học Tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức Địa lí. Từ những kiến thức đã học, kết hợp với những hiểu biết của bản thân, hoàn thành cột K,W trong bảng KWLH
- HS. Nhận bảng KWLH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS. Nhớ lại kiến thức Địa lí từ Tiểu học và hiểu biết của bản thân để hoàn thành bảng theo yêu cầu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ
HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đánh giá những kiến thức hs còn nhớ, tôn trọng những mong muốn của HS, dẫn vào bài.
HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí
a. Mục đích: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
b. Nội dung: Đọc mục 2, quan sát lược đồ, theo dõi video thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những câu hỏi: Cái gì? Ở đâu?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: cho cả lớp quan sát lược đồ tự nhiên của Châu Á
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích và đặt mẫu hai câu hỏi:
- Đỉnh núi nào cao nhất thế giới? (Everest cao 8.848 m )
- Đỉnh núi đó nằm ở đâu nào? ( nằm ở giữa biên giới Nepal và Tây Tạng, thuộc dãy Himalaya)
Nhiệm vụ:
Đọc phần 1, mục 1 SGK/ T102 và quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á, hãy đặt câu hỏi Cái gì? Ở đâu? Gắn với các đối tượng và hiện tượng địa lí mà em gặp hàng ngày trong cuộc sống.
I/ Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí
- Câu hỏi Cái gì? Ở đâu
-> Khái niệm, đặc điểm, phân bố của đối tượng và hiện tượng địa lí.
- Câu hỏi Như thế nào? Tại sao? -> Thuộc tính và mối liên hệ giữa các hiện tượng địa lí.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: 
+ Hoạt động cá nhân (1 phút): Đọc mục 1/SGK, quan sát lược đồ, đặt 2 câu hỏi
+ Hoạt động cặp đôi: Trao đổi 3 phút câu hỏi đã đặt 
- GV 
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS 
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành tìm kiếm thông tin câu trả lời từ lược đồ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS đại diện bày sản phẩm.
- HS
 + Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm 
 + Đại diện các nhóm khác nhận xét, chia sẻ.
Dự kiến sản phẩm
1.Con sông nào dài nhất Châu Á? (Trường Giang)
2. Con sông đó chảy qua đất nước nào? (Trung Quốc)
3. Kể tên một số thắng cảnh nổi tiếng của Châu Á? 
( Vịnh Hạ Long, Cây cầu sống, Hồ Nepal, hang Sơn Đoòng)
4.Các thắng cảnh đó ở quốc gia nào? (Việt Nam, Ấn Độ, Nepal, Việt Nam)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm. 
- Chốt kiến thức ghi bảng 
Nhiệm vụ : Tìm hiểu những câu hỏi: Như thế nào? Tại sao?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ:
1.Xem vi deo:
https://www.youtube.com/watch?v=SmAEYd-OVKQ
 Đặt một câu hỏi Như thế nào? Tại sao? gắn với hiện tượng địa lí xuất hiện trong video?
2. Đọc phần 2, mục 1 SGK/ T102 , hãy đặt một số câu hỏi Như thế nào? Tại sao? Gắn với các đối tượng và hiện tượng địa lí mà em gặp hàng ngày trong cuộc sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: 
+ Hoạt động cá nhân (2 phút): Xem video, Đọc phần 2- mục 1/SGK, , đặt câu hỏi
+ Hoạt động nhóm: Trao đổi 5 phút câu... HS trình bày
- Hs trình bày, nhận xét, chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của HS
- Chốt kiến thức ghi bảng 
Dẫn chuyển sang nhiệm vụ sau.
Nhiệm vụ 2. Vai trò của Địa lí trong cuộc sống
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đọc thông tin mục 3/SGK T103, cho biết
1. Kiến thức và kĩ năng địa lí có vai trò như thế nào trong cuộc sống
2. Kể một số hiện tượng địa lí đang diễn ra hàng ngày nơi em sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Hoạt động cá nhân (2 phút): Đọc mục 3, khai thác thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV 
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS 
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi lấy ví dụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv gọi ngẫu nhiên 1 HS trình bày
- Hs trình bày, nhận xét, chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của HS
- Chốt kiến thức ghi bảng 
3. Hoạt động : Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học 
b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân của mình để điền thông tin vào cột L, H trong bảng KWLH
Bảng KWLH
K
W
L
H
Em đã có kiến thức gì về môn Địa lí?
Những điều em thấy hứng thú và muốn tìm hiểu về môn Địa lí.
Em học được điều gì qua bài học hôm nay?
Em tiếp tục tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào?
c. Sản phẩm: Hoàn thành bảng KWLH
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Qua nội dung bài học , hoàn thành 2 cột còn lại (L,H) trong bảng KWLH
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS. Nhớ lại kiến thức Địa lí từ bài học để hoàn thành bảng theo yêu cầu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ
HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đánh giá những kiến thức đã học của hs, tôn trọng ý kiến của Hs
HS: Lắng nghe, vào bài mới
4. Hoạt động: Vận dụng
a. Mục đích: HS tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Tìm kiếm thông tin từ Internet, sách tài liệu để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: các video, hình ảnh về hành tinh trong hệ Mặt trời, video về chuyển động của Trái đất quay quanh trục, quay quanh Mặt trời, 
d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ
 Hãy tìm kiếm thông tin trên internet hoặc các nguồn tài liệu khác để trình bày một vấn đề bất kì về Trái Đất (Ví dụ các hành tinh trong hệ Mặt trời, video về chuyển động của Trái đất quay quanh trục, quay quanh Mặt trời, )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà
- HS hỏi đáp ngắn gọn những điều cần tham khảo, tìm kiếm thông tin trên Internet, sách tài liệu 
- GV dặn dò Hs tự làm tại nhà, giới thiệu một số trang Wed chính thống
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Trình bày trong các tiết học sau có liên quan đến nội dung tìm hiểu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá ý thức thực hiện và kết quả hoạt động của HS.
BÀI 1. HỆ THỐNG KINH VĨ TUYẾN.
TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ CỦA MỘT ĐỊA ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ (1 TIẾT)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.
- Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực riêng:
	+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Định hướng không gian qua xác định các đường kinh, vĩ tuyến, các bán cầu và xác định tọa độ địa lí của một địa điểm.
	+ Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng các công cụ của địa lí học thong qua khai thác tài liệu tranh ảnh, văn bản, quả Địa Cầu.
	+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tiễn để xác định tọa độ địa lí của một địa điểm thông qua các ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành cho HS các phẩm chất như: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Quả Địa Cầu
- Hình 1.2. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
- Hình 1.3. Hệ thống các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
- Hình 1.4. Lược đồ khu vực châu Âu
- Hình ảnh, video về các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền của nước ta.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: 
- Tạo tình huống cho tiết học và sự tò mò hứng thú cho HS.
b. Nội dung: 
- HS quan sát máy chiếu, trả lời câu hỏi tình huống.
c. Sản phẩm: 
- HS vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- HS trả lời câu hỏi tình huống: Tuấn cùng bố đi câu cá trên biển. Tình cờ hai bố con nhận được tín hiệu cấp cứu của một tàu bị nạn tại vị trí (100B, 1100Đ). Hãy giúp Tuấn và bố của Tuấn xác định vị trí của con tàu bị nạn trên bản đồ để thông báo với đội cứu hộ trên biển?
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 ph...ý: GV hỏi lại tình huống mở bài: Bạn nào là người đã xác định đúng của vị trí tàu bị nạn? HS trả lời và phan tích lõi sai của các đáp án còn lại.
2. Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng độ, từ kinh tuyến gốc độ đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng độ, từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi là tọa độ địa lí.
- Cách viết tọa độ của một địa điểm: vĩ độ trước, kinh độ sau.
- Ghi được tọa độ của một địa điểm theo yêu cầu trên bản đồ và quả Địa Cầu
B (100Đ, 200B)
C (100T, 100N)
H (400Đ, 600B)
K (200Đ, 400B)
3. Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu: 
- Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS.
b. Nội dung: 
- HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lười câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Trò chơi “Rung chuông Vàng”
- Luật chơi: Có 1 bộ câu hỏi gồn 6 câu. HS trả lời vào bảng. Nếu HS trả lời đúng thì được trả lời câu tiếp theo, ngược lại HS không trả lời đúng sẽ phải dừng cuộc chơi. Những HS còn lại cuối cùng trả lời đúng câu hỏi được vinh danh là những người xuất sắc nhất và giành chiến thắng. Bộ câu hỏi:
Câu 1: Vĩ tuyến nào dài nhất?
Câu 2: Vĩ tuyến nào ngắn nhất?
Câu 3: Độ dài đường kính tuyến gốc so với các kinh tuyến khác như thế nào?
* Quan sát hình 1.3, trả lời các câu hỏi:
Câu 4: Ghi tọa độ địa lí của điểm D
Câu 5: Ghi tọa độ địa lí của điểm E.
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Xích đạo
Câu 2: Vĩ tuyến 66° 33′ 38″ vĩ Nam, Bắc
Câu 3: Độ dài của kinh tuyến gốc bằng độ dài của các kinh tuyến khác
Câu 4: D (600Đ, 00)
Câu 5: E (300Đ, 200N)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và viết vào bảng trong thời gian 20 giây.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ đáp án
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chiếu đáp án, HS đối chiếu và tự chấm. GV tặng 3 sao cho nhóm có nhiều HS rung được chuông vàng nhất.
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, kết quả hoạt động.
4. Vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức tọa độ địa lí để tìm vị trí thành phố/thủ đô của một số quốc gia và nêu cách xác định ttoaj độ địa lí của một địa điểm thông qua các ứng dụng công nghệ thông tin.
b. Nội dung: 
- HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thanh câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS:
+ Hãy ghi tọa độ địa lí của 1 thành phố/thủ đô vừa ở bán cầu Bắc và vừa ở bán cầu Đông mà các nhóm xác định trên quả Địa Cầu ở nhiệm vụ 2 hoạt động 1.
+ Ngoài cách xác định tọa độ địa lí của một địa điểm thông qua bản đồ hoặc quả Địa Cầu. Hãy nêu cách khác có thể xác định được tọa độ địa lí của một địa điểm trên Trái Đất.
Gợi ý trả lời:
+ Tọa độ địa lí của Luận Đôn: khoảng (00, 510B); Hà Nội: khoảng (1050Đ, 210B)
+ Cách khác có thể xác định được tọa độ địa lí của một địa điểm trên Trái Đất: dựa vào mặt trời và các ngôi sao lớn bất kì, dựa vào GPS...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án, ghi vào Phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi nhóm có kết quả nhanh nhất. 
- HS khác nận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và tặng 1 sao cho nhóm trả lời đúng và nhanh nhất.
TÊN BÀI DẠY
 Bài 2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BẢN ĐỒ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ thế giới
- Biết đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải của bản đồ hành chính, bản đồ địa hình
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
* Năng lực Địa Lí 
- Nhận biết thế giới theo quan điểm không gian: biết xác định phương hướng trên bản đồ
- Sử dụng các công cụ địa lí: khai thác tài liệu văn bản; sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố cơ bản của bản đồ, biết sử dụng tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm.
- Hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thồn qua các hoạt động học tập
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Quả Địa Cầu.
- Hình 2.1 hoặc video clip mô phỏng hình chuyển từ mặt cong của TĐ sang mặt phẳng (nếu có)
- Hình 2.2. Một dạng phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến và vĩ tuyến đều là cá đường thẳng.
- Hình 2.3. Một dạng phép chiếu bản đồ có các đường kinh 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_6_sach_canh_dieu_bai_mo_dau_tai_sao_can_h.docx