Giáo án Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chương trình cả năm
Bài 5. LƯỢC ĐỒ TRÍ NHỚ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là lược đồ trí nhớ.
- Cách vẽ lược đồ trí nhớ đường đi
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Biết về lược đồ trí nhớ.
- Hiểu cách vẽ lược đồ trí nhớ đường đi
- Vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thêm gắn bó với không gian địa lí thân quen, yêu trường lớp, yêu quê hương
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình ảnh lược đồ trí nhớ đường đi và khu vực
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa
- Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Cho HS hoạt động theo cặp 2 bạn chung bàn và thảo luận tình huống nhanh trong vòng 1 phút.
Tình huống: Trên đường đi học về em gặp 1 đoàn khách du lịch. Đoàn khách hỏi thăm em đường đến Đình Phùng Hưng và Lăng Ngô Quyền. Vậy lúc đó em sẽ làm thế nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút thảo luận.
- GV:Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV:
+ Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Đại diện báo cáo sản phẩm.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều lúc các em sẽ gặp tình huống hỏi đường từ những khách du lịch hoặc người từ nơi khác đến. Vậy làm thế nào để các em có thể giúp họ đến đúng nơi họ muốn tới mà không phải trục tiếp dẫn đi?Đó là những vấn đề các em sẽ được giải quyết trong bài học hôm nay. Bài 5: Lược đồ trí nhớ
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chương trình cả năm
cầu Bảng phụ nhóm THẢO LUẬN NHÓM (8 PHÚT) NHÓM Nhiệm vụ: Quan sát hình 4,5,6,7 SGK/T100 1.Em hãy nêu những điều lí thú được thể hiện qua các hình ảnh trên 2.Hãy kể thêm một số điều lí thú mà em biết về tự nhiên và con người trên Trái Đất. Bảng kiểm hoạt động nhóm (Gv theo dõi hoạt động nhóm khi thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn, mục 2) Tên nhóm; Lớp: Trường:. Nhóm Số thành viên làm việc với ô phiếu cá nhân Số thành viên hoàn thành ô phiếu cá nhân Số thành viên hoàn thành ô phiếu cá nhân chính xác Số thành viên có ý kiến thảo luận trong nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Bảng WLH W L H Những điều em thấy hứng thú về môn Địa lí. Em học được điều gì qua bài học hôm nay? Em tiếp tục tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào? 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Hoạt động: Mở đầu a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới. b. Nội dung: Quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên, xã hội Dự kiến sản phẩm 1. Các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội Hình 1: Sóng thần Hình 2: Mưa Hình 3: Ngày và đêm Hình 4. Cầu vồng Hình 5: Dân đông Hình 6: Đánh bắt cá (khai thác thuỷ sản) 2. Kể tên các hiện tượng thiên nhiên Mưa đá, nắng, gió mùa Đông Bắc, sương d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1.Quan sát các bức ảnh, gọi tên các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội trong từng hình 2. Kể thêm các hiện tượng thiên nhiên mà hàng ngày các em quan sát được. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Quan sát, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá kết quả hoạt động của hs, dẫn vào bài. Tại sao có sóng thần, tại sao lại có ngày và đêm? Mưa được hình thành như thế nào? Tại sao cầu vồng chỉ xuất hiện sau cơn mưa? Dân cư có ảnh hướng như thế nào đến hoạt động kinh tế tất cả những câu hỏi đó sẽ được trả lời trong môn Địa lí. 2.Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí a. Mục đích: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt. b. Nội dung: Đọc tìm hiểu mục 1 và phân tích H1,2,3 để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm: vai trò của các khái niệm cơ bản và kĩ năng của môn Địa lí. Dự kiến sản phẩm phiếu học tập Kiến thức Kĩ năng Hình 1 Hình vẽ cấu tạo của Trái Đất gồm 3 lớp: - Vỏ Trái Đất - Man –ti - Nhân Quan sát đọc sơ đồ Hình 2 Số dân trên thế giới qua các năm. Từ năm 1804 có 1 tỉ người đến năm 2018 có tới 7,6 tỉ người. Đọc, phân tích biểu đồ Hình 3 Biển và đại dương trên thế giới; một số biển và vịnh lớn trên thế giới. Sử dụng bản đồ xác định vị trí Quả Địa cầu Các châu lục, đại dương, vùng biển lớn trên thế giới. Sử dụng mô hình xác định vị trí, thành phần d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những khái niệm cơ bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS đọc thông tin SGK mục 1/T98 Học Địa lí các em sẽ được tìm hiểu những khái niệm cơ bản nào? HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1/ Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí. - Khái niệm cơ bản của địa lí +Khái niệm cơ bản về Trái Đất + Các thành phần tự nhiên của TĐ + Mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Các kĩ năng chủ yếu của bộ môn Địa lí: + Kĩ năng khai thác thông tin trên Internet + Kĩ năng quan sát, sử dụng, phân tích bảng số liểu, biểu đồ, bản đồ + Kĩ năng học tập thực tế. - Ý nghĩa: giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Đọc mục 1, suy nghĩ cá nhân và trả lời Bước 3: Báo cá...cáo sản phẩm + Đại diện các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm. - Chốt kiến thức ghi bảng Gv giới thiệu về một số điều lí thú khác trên thế giới Australia rộng hơn cả Mặt trăng. Mặt trăng có bán kính 3.476,28 km, trong khi Australia từ Đông sang Tây trải dài 4.000 km (Nguồn: MSN) Núi lửa ở Nam Cực và những trận phun trào tuyết Ngọn núi lửa này không chứa dung nham, lòng núi lửa không bao giờ quá 00C Hiện tượng thiên nhiên kì lạ xuất hiện ở Việt Nam https://www.youtube.com/watch?v=e4_ba-CVXkw Hoạt động 3: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống a. Mục đích: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống b. Nội dung: Đọc mục 3, thảo luận hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời: vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống Dự kiến sản phẩm Ví dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống. - Sử dụng bản đồ để tìm đường đi, hướng đi khi lạc đường hoặc khi đi du lịch ở một khu vực/quốc gia khác. - Sự chênh lệch giờ giữa các nước trên thế giới - Kiến thức để nhận biết dấu hiệu của động đất, sóng thần - Kiến thức để nhận biết mưa, bão + Tháng 7 kiến bò chỉ lo lại lụt. + Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. - > Có những ứng xử, đối phó với những biến động bát thường của thiên nhiên. d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV tổ chức thảo luận cặp đôi Nhiệm vụ: Nêu ví dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 3/ Địa lí và cuộc sống - Kiến thức Địa lí giúp lí giải các hiện tượng trong cuộc sống - Kiến thức Địa lí hướng dẫn cách giải quyết các vấn để trong cuộc sống - Định hướng thái độ, ý thức sống. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Đọc mục 2, suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Gọi ngẫu nhiên 1 Hs đại diện trình bày, nhận xét - HS trình bày, nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và chuyển sang nhiệm vụ sau 3. Hoạt động: Luyện tập. Lưu ý Bài tập 1 đã thực hiện trong nhiệm vụ 2, hoạt động 2.1 a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân của mình để điền thông tin vào bảng KWLH Bảng WLH W L H Những điều em thấy hứng thú về môn Địa lí. Em học được điều gì qua bài học hôm nay? Em tiếp tục tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào? c. Sản phẩm: Hoàn thành bảng WLH d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Qua nội dung bài học , hoàn thành bảng WLH HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS. Nhớ lại kiến thức Địa lí từ bài học để hoàn thành bảng theo yêu cầu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá những kiến thức đã học của hs, tôn trọng ý kiến của Hs 4.Hoạt động: Vận dụng a. Mục đích: HS tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Tìm kiếm thông tin từ Internet, sách tài liệu để hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm: Những câu ca dao, tục ngữ nói về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. d. Tổ chức thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ nói về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà - HS hỏi đáp ngắn gọn những điều cần tham khảo, tìm kiếm thông tin trên Internet, sách tài liệu về tục ngữ, ca dao, chia sẻ với người thân - GV dặn dò Hs tự làm tại nhà, giới thiệu một số trang Wed chính thống Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Trình bày trong tiết học sau Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá ý thức thực hiện và kết quả hoạt động của HS. Gợi ý 1. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. 2. Gió heo may, chuồn chuốn bay thì bão. 3. Cơn đẳng đông vừa trông vừa chạy. Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi. 4. Kiến đắp thành thì bão, kiến ẵm con chạy vào thì mưa. 5. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 6. Nắng sớm thì đi trồng cà, mưa sớm ở nhà phơi thóc. 7. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. BÀI 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được thế nào là: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc (xích đạo), các bán cầu, tọa độ địa lí. - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. - Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. 2. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo - Năng lực riêng: + Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuy...n bản đồ. b. Nội dung: - Quan sát hình 3, hình 4 và đọc thông tin mục 2, tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Quan sát hình 4 và đọc thông tin trong mục 2, em hãy: 1. Nêu khái niệm: kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm. 2. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C trên hình 4 - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài 2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí - Kinh độ của một điểm: khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó. - Vĩ độ của một điểm: khoảng cách tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó. - Tọa độ địa lí của một điểm: nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó. Cách viết: A Hoặc A (1200 Đ, 600B) B (600Đ, 300B) C (900Đ, 300N) 3. Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: 1. Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến. 2. 3. Gợi ý trả lời: 1. - Nếu cách nhau 10, ta vẽ 1 kinh tuyến thì có 360 kinh tuyến. - Nếu cách nhau 10, ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có: + 90 vĩ tuyến Bắc + 90 vĩ tuyến Nam + Vĩ tuyến 00 --> Vậy có tất cả 181 vĩ tuyến 2. A B C D E 3. (1) Vòng cực bắc (2) Chí tuyến bắc (3) Xích đạo (4) Chí tuyến nam (5) Vòng cực nam Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác. - GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc. HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp. 4. Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập/báo cáo ngắn c. Sản phẩm: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. d. Tổ chức hoạt động: HS thực hiện ở nhà Bước 1. - GV đưa ra nhiệm vụ: Tra cứu thông tin, ghi tọa độ địa lí các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền nước ta. Bước 2. - HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo. Bước 3. - GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày Bài 2. BẢN ĐỒ. MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bản đổ. - Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. - Xác định được phương hướng trên bản đồ - Nêu được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống 2. Năng lực * Năng lực chung - Giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo. * Năng lực Địa Lí - Xác định phương hướng trên bản đồ. - So sánh sự khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. 3. Phẩm chất - Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và vùng lãnh thổ.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu khác nhau - Phóng to hình 1 trong SGK - Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh xét tình huống có vấn đề, dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: HS được quan sát tình huống sau HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Thảo luận theo bàn: ? Theo em, nhận xét của bạn nào là đúng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ,thảo luận, trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4. Kết luận, nhận định GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới Như vậy các em có thể thấy, Trái Đất của chúng ta rất rộng lớn, không phải ai trong tất cả chúng ta ngồi đây đều có cơ hội tru du khắp nơi để tìm hiểu. Quả Địa cầu là mô hình thu nhỏ của TĐ, còn nếu muốn tìm hiểu chi tiết
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_trinh_ca_n.docx