Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phan Thị Thùy Dung

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức:

- Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng).

- Thực hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh.

- Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn.

2. Về năng lực:

- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận xã hội.

- Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh,

- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe

- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống

- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống

3. Về phẩm chất:

- Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật.

- Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước sạch.

- Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

 

docx 54 trang trandan 11/10/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phan Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phan Thị Thùy Dung

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 8: Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội) - Phan Thị Thùy Dung
 Đứa Mòn, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
Trường Phan Sào Nam- Nha Trang- Khánh Hòa
Ngày soạn:  Người soạn: Phan Thị Thùy Dung
Ngày dạy:.
 Bài 8
 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
(12 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng).
- Thực hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh.
- Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
2. Về năng lực: 
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,) của các văn bản nghị luận xã hội.
- Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh,
- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
3. Về phẩm chất: 
- Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật.
- Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước sạch.
- Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
b) Nội dung: 
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhiệm vụ học tập: 
- HS quan sát, lắng nghe video bài hát “ Colour of the wind” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
? Nội dung của video đề cập đến vấn đề gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát và lắng nghe video, suy nghĩ câu trả lời
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nội dung của video: Cần bảo vệ động vật, phê phán hành động săn bắt, phá hoại động vật 
Nhận xét câu trả lời của học sinh, chuyển dẫn vào hoạt động
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
Văn bản
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
- Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản
2. Về năng lực: 
- Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân 
3. Về phẩm chất: 
- Yêu quý động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chiếu cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: Một HS trả lời câu hỏi của GV
- Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau 
B4: Kết luận, nhận định (GV): 
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niệm văn nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, vai trò của lí lẽ, bằng chứng.
b. Nội dung: 
- GV nêu ý kiến, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và...ết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Hiểu mối quan hệ giữa động vật và con người gắn liền với nhau
- Có ý thức thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật.
b. Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS
d. Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 1
? Xác định ý chính của đoạn 1, 2
? Để làm rõ ý chính đó tác giả đã đưa ra bằng chứng nào?
? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng ở phần 1? Tác dụng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 3
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ (?).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
a) Động vật nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ, gắn liền với cuộc sống con người 
- Bằng chứng: Đứng nhìn lũ kiến hành quân, buộc chỉ vào chân cánh cam làm diều.
- Bằng chứng: Gà gáy báo thức, chim hót trên cây, lũ trâu cày ruộng
NT: Sử dụng phép liệt kê
=> Khẳng định về vai trò không thể thiếu của động vật đối với đời sống con người.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 2 & đặt câu hỏi:
- Chia nhóm cho HS thảo luận
? ý chính của đoạn 3 là gì?
? Câu nào trong phần 3 cho thấy con người liên quan đến động vật? 
? Môi trường sinh tồn là gì? 
? Con người, động vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS : - Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: 
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
- Dự kiến câu 3: Môi trường sinh tồn là hệ sinh thái bao gồm các sinh vật, yếu tố vật lí, con người cùng nhau sinh sống và tồn tại.
b) Vai trò của động vật trong hệ sinh thái
- Bằng chứng: khỉ và vượn có chung tổ tiên với con người.
- Bằng chứng: Mỗi loài động vật có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đối với con người.
=> Con người, động vật, và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3
- Sử dụng KT khăn trải bàn, chia nhóm cho hs thảo luận
? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào?
? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. 
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
c) Thực trạng 
- Bằng chứng
+ Con người phá hoại môi trường sống của động vật
+ Săn bắt động vật trái phép
+ Các loại động vật đang ngày càng giảm đi
- NT: đối lập
=> Thể hiện thái độ bất bình của tác giả.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể hiện ý chính đó?
? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? Kể một số biện pháp em có thể làm để bảo vệ động vật?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. 
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Dự kiến sp câu 3
Biện pháp bảo vệ động vật.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương
- Tạo môi trường sống cho động vật (tham gia trồng cây, gây rừng, không xã rác bữa bãi)
- Tuân thủ và tuyên truyền các biện phát bảo vệ, yêu quý động vật cho bạn bè, người thân, hàng xóm
- Nhậ...vệ môi trường sống. Biết cảm thông, ca ngợi những hành động đẹp; lên án những hạnh động xấu. 
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Vượt lên trên hoàn cảnh, nhiệt tình tham giác công việc của tập thể về tuyền truyền, vận động mọi người xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước về vấn đề tiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác.
- Trung thực:Luôn tôn trọng lẽ phải về những vấn đề về nước; thật thà, ngay thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt.
- Yêu nước: HS luôn tự hào và bảo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi chung tay bảo vệ nguồn nước ngọt. Tự hào về vốn từ phong phú Hán Việt của nước mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Bảng tương tác, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS huy động vốn hiểu biết cuộc mình để nói lên thực trạng khan hiếm nước ngọt trên thế giới
b) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
c)Yêu cầu sản phẩm: HS trình bày cá nhân bằng miệng
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Chiếu hình ảnh
- HS : quan sát hình ảnh các bức tranh, qua đó em có suy nghĩ như thế nào về vấn đề nước ngọt hiện nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời theo quan điểm cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: Nếu như ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới thì ngày 22/3 hàng năm chính là ngày nước thế giới. Đến năm 2021, ngày nước thế giới đã lấy chủ đề “ giá trị của nước”  nhấn mạnh ý nghĩa và tầm quan trọng của tài nguyên nước; giá trị của nước về mặt kinh tế, văn hóa và xã hội; giải pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước trước các áp lực do gia tăng dân số, phát triển công nghiệp, nông nghiệp và biến đổi khí hậu. Và điều đó được thể hiện như thế nào thì chúng ta cùng nhau đi vào tác phẩm ngày hôm nay. 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
a)Mục tiêu
+ Học sinh biết phân loại nguồn nước: nước, nước mặn, nước ngọt, nước sạch.
+ HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
b)Phương thức thực hiện: pp giải quyết vấn đề, pp dạy học nhóm
c) Yêu cầu sản phẩm: Trình bày cá nhân, nhóm, phiếu học tập...
d) Tổ chức thực hiện: thời gian 30p
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Tìm hiểu chung
Hoạt động : Tìm hiểu chung
Mục tiêu: HS xác định được thông tin văn bản, thể loại văn bản.
Phương thức thực hiện: Kĩ thuật khăn trải bàn
Yêu cầu sản phẩm: HS trình bày qua sản phẩm nhóm, thực hiện được nhiệm vụ vào vở ghi của mình.
Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Gv: Theo thông tin văn bản em hãy nêu tên tác giả ; nguồn gốc và bố cục của tác phẩm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS: triển khai nhiệm vụ, thực hiện cá nhân vào vở ghi.
Nhiệm vụ: 
+ HS xác định thông tin và bố cục của văn bản.
+ Phương pháp: giải quyết vấn đề, hợp tác, xử lí vấn đề
+ Thời gian: 3p
+HS làm việc cá nhân
+ HS thống nhất kết quả đưa ra ý kiến chung.
 Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả; nhóm khác nhận xét, tương tác nhóm bạn.
 Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. 
 + GV nhận xét, tuyên dương 
+GV định hướng kiến thức, HS tự xác định thông tin ghi vào vở.
 * Phương pháp đóng vai
-Mục tiêu: HS giải thích những từ khó trong văn bản.
-Phương pháp: PP đóng vai
-Thời gian: 1p
-Các bước thực hiện:
+HS: 2 HS, 1 HS là Cù Trọng Xoay, 1HS là người trả lời
+ HS sẽ hỏi nhanh, đáp lẹ 4 từ khóa mà người hỏi đưa ra.
+ HS củng cố kiến thức cho bản thân qua pp đóng vai.
Tác giả: theo Trịnh Văn
Tác phẩm
*Xuất Xứ: Báo nhân dân, số ra 15/06/2003
*Thể loại: Văn nghị luận.
* Bố cục:
-Phần 1: nội dung 1: Nêu thực trạng khan hiếm nước ngọt.
- Phần 2: nội dung 2: Nguyên nhân- hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt.
Phầm 3: nội dung 3: Nếu quan điểm và giải pháp của việc khan hiếm nước ngọt.
* Giải thích từ khó
-Nước: là một phân tử gọi là H2O chứa hai nguyên tử hydro và một nguyên tử ôxy. Đó là một chất lỏng trong suốt, không mùi mà bạn có thể tìm thấy trong hồ, sông ngòi và đại dương.
-Nước mặn: 
+ là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl). Hàm lượng này thông thường được biểu diễn dưới dạng phần nghìn (ppt) hay phần triệu (ppm) hoặc phần trăm (%) hay g/l.
+ Là nước bị nhiễm mặn và không sử dụng được trong sinh hoạt.
-Nước ngọt: hay  được gọi là nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan,

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu_bai_8_van_ban_nghi_luan.docx