Bài giảng Đại số Lớp 9 - Bài: Phương trình bậc nhất hai ẩn
VD2: Cho phương trình 2x - y = 1 và các cặp số (3;5), (1;2).
Thay x = 3 , y = 5 vào vế trái của phương trình
Ta được VT = 2.3 – 5 = 1
VT = VP
Khi đó cặp số (3;5) được gọi là một nghiệm của phương trình
Thay x = 1; y = 2 vào vế trái của phương trình
Ta được VT = 2.1 – 2 = 0
VT VP
Khi đó cặp số (1;2) không là một nghiệm
của phương trình
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Bài: Phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Bài: Phương trình bậc nhất hai ẩn
= -1;
c = 1
PT bậc nhất hai ẩn
a = 4;
b = 0;
c = 6
PT bậc nhất hai ẩn
a = 0;
b = 2;
c = 4
Chương III: HỆ HAI PHƯƠNG TR Ì NH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. Phương tr ì nh bậc nhất hai ẩn
1.Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn:
Ví dụ 1: Các pt 2x – y = 1; 3x + 4y = 0; 0x + 2y = 4; x + 0y = 5 là những pt bậc nhất 2 ẩn.
Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn?
VD2 : Cho phương trình 2x - y = 1 và các cặp số (3;5), (1;2).
+ Thay x = 3 , y = 5 vào vế trái của phương trình
Ta được VT = 2.3 – 5 = 1
=> VT = VP
Khi đó cặp số (3;5) được gọi là một nghiệm của phương trình
+ Thay x = 1; y = 2 vào vế trái của phương trình
Ta được VT = 2.1 – 2 = 0
=> VT VP
Khi đó cặp số (1;2) không là một nghiệm
của phương trình
Chương III: HỆ HAI PHƯƠNG TR Ì NH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. Phương tr ì nh bậc nhất hai ẩn
Vậy khi nào một cặp số
được gọi là một nghiệm của phương trình ax + by = c ?
Nếu giá trị của vế trái tại x = x 0 và y = y 0
bằng vế phải thì cặp số (x 0 ; y 0 ) được gọi là một nghiệm của phương trình ax + by = c
y
x
6
-6
M (x 0 ; y 0 )
x 0
y 0
* Chú ý : Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x 0 ; y 0 ) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ ( x 0 ; y 0 ).
a) Ki ểm tra xem c ặp s ố (1; 1) v à ( 0,5; 0) c ó l à nghi ệm c ủa ph ươ ng tr ình 2x – y = 1 hay kh ô ng ?
b) T ìm th ê m m ột nghi ệm kh ác c ủa ph ươ ng tr ình 2x – y = 1.
?1(SGK/Tr5 )
?2(SGK/Tr5 )
Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x – y = 1 .
+ Thay x = 1; y = 1 vào VT của pt 2x – y =1 (1)
Ta có 2 . 1 – 1 = 1 VT = VP.
Vậy cặp số (1;1) là 1nghiệm của pt (1)
Đáp án
?1
+ Thay x = 0,5; y = 0 vào VT của pt 2x – y =1 (1)
Ta có 2 . 0,5 – 0 = 1 VT = VP.
Vậy cặp số (0,5; 0) là 1nghiệm của pt (1)
?2
Vậy pt 2x – y =1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số (x;y)
Nhận xét: Đối với pt bậc nhất 2 ẩn, khái niệm tập nghiệm và khái niệm pt tương đương tương tự như đối với pt 1 ẩn. Các qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân đã học vẫn áp dụng để biến đổi pt bậc nhất 2 ẩn.
Đ i ền v à o b ảng sau v à vi ết ra s áu nghi ệm
c ủa ph ươ ng tr ình (2)
?3(SGK/5)
x
- 1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x -1
S á u nghi ệm c ủa ph ươ ng tr ìn h (2) l à :
0
- 1
1
3
4
- 3
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
Xét phương trình 2x – y = 1
y = 2x - 1
(2)
(-1; -3 ),
(0; -1 ),
(2,5; 4 )
(1; 1 ),
(2; 3 ),
( 0,5; 0 ),
Tập nghi ệm của pt (2) là :
S = {(x ; 2x -1)/ x R }
Ta nói rằng PT (2) có nghiệm tổng quát là
y = 2x - 1
TQ: Nếu cho x một giá trị bất kì thì cặp số (x;y), trong đó
y = 2x – 1 là một nghiệm của phương trình (2)
Chương III: HỆ HAI PHƯƠNG TR Ì NH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. Phương tr ì nh bậc nhất hai ẩn
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng y = 2x - 1
y = 2 x -1
(d)
y
x
-6
6
.
.
- Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d): y = 2x - 1
Hay đường thẳng (d) được xác định bởi phương trình 2x – y = 1
Đường thẳng d còn gọi là
đường thẳng 2x – y = 1 và
Được viết gọn là :
(d) : 2x – y = 1
- Xét phương trình 0x + 2y = 4 (4)
.
x
y
y = 2
- Xét phương trình 4x + 0y = 6 (5)
y
x
x = 1,5
=>
Ta nói rằng PT (4) có nghiệm tổng quát là
y = 2
=>Ta nói rằng PT (5) có nghiệm tổng quát là
x = 1,5
PT bậc nhất hai ẩn
C T nghiệm TQ
Minh hoạ tập nghiệm
ax + by = c
(a ≠ 0; b ≠ 0)
ax + 0y = c
(a ≠ 0)
0x+by=c
(b ≠ 0)
x R
y R
x R
y
x
0
ax+by=c
x
y
0
y
x
0
Tổng quát (SGK / Tr7) :
PT bËc nhÊt 1 Èn
PT bËc nhÊt 2 Èn
D¹ng TQ
Sè nghiÖm
CÊu tróc
nghiÖm
C«ng thøc
nghiÖm
ax + by = c
(a, b, c lµ sè cho tríc; a ≠ 0
hoÆc b ≠ 0)
ax + b = 0
(a, b lµ sè cho tríc; a ≠ 0)
1 nghiÖm
duy nhÊt
V« sè nghiÖm
Lµ 1 sè
Lµ mét cÆp sè
S = {(x ; )/x R }
Hãy nhắc lại những kiến thức
cần nhớ trong bài học ?
§1File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_9_bai_phuong_trinh_bac_nhat_hai_an.ppt

