Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 36: Diện tích tam giác - Tôn Nữ Bích Vân
1. Phương pháp tính diện tích đa giác
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành
những tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa
đa giác, rồi tính diện tích các tam giác đó.
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành
nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 36: Diện tích tam giác - Tôn Nữ Bích Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 36: Diện tích tam giác - Tôn Nữ Bích Vân
S ABCDE = S ABC + S AHE + S DKC + S HKDE Hướng dẫn: BÀI 37: BÀI TẬP SGK: 150 m 50 m A B C D E G F 120 m Con đường hình bình hành có diện tích là: S EBGF = FG.BC = 50.120 = 6000 (m 2 ) Diện tích đám đất hình chữ nhật là: =AB.BC = 150.120 = 18 000 (m 2 ) S ABCD 18 000 - 6000 = 12 000 (m 2 ) Diện tích phần còn lại là: BÀI 38: BÀI TẬP SGK: BÀI TẬP SGK: BÀI 40: Di ệ n tích ph ầ n g ạ ch s ọ c có: 6. 8 – 14,5 = 33,5 (ô vuông) Diện tích thực tế là: 33,5. 100002 = 3 350 000 000 (cm 2 ) = 335 000 (m 2 ) Hướng dẫn về nhà : * Làm bài 41, 42, 43,44,45,46.47 sgk, tr 132,133. * Bài tập mới : Cho hình bình hành ABCD và điểm O tùy ý thuộc miền trong của hình bình hành. Nối OA, OB, OC, OD. Chứng minh: S OAB + S OCD = S OAD + S OBC CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_36_dien_tich_tam_giac_ton_nu_b.ppt