Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bài2: Trong các khảng định sau khẳng định nào sai ?

Đặc điểm chung là :

Có một ẩn

Bậc của ẩn là bậc 1

Phương trình có dạng :ax + b = 0

a) x + 2 = 0 và 3x + 6 = 0

là hai phương trình tương đương .

= 1 và x + 2 = 0

 là hai phương trình tương đương

c) 3x – 9 = 0 và x – 3 = 0

là hai phương trình tương đương

 

ppt 12 trang trandan 10/10/2022 2460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
ẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
Tiết 42 
I. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
1. Định nghĩa (SGK) 
ax + b = 0 
Bài 7 (SGK) : Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau : 
a) 1 + x = 0 
b) x + x 2 = 0 
c) 1 – 2t = 0 
d) 3y = 0 
e) 0x – 3 = 0 
Đáp án : 
a; c; d; 
§2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
TiÕt 42 
II) Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
1) Quy tắc chuyển vế : (SGK) 
VD: 
2)Quy tắc nhân với một số (SGK) 
VD : 
(nhân cả hai vế với số 2) 
(Chia cả hai vế cho số 2 ) 
III) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : 
Muốn giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ? 
 VD: Giải các phương trình sau: 
a; 3x – 9 = 0 
Phương trình câu a 
có bao nhiêu nghiệm ? 
b; 
§2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
TiÕt 42 
III; Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
SỬ DỤNG QUI TẮC CHUYỂN VẾ VÀ QUI TẮC NHÂN ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. 
Giải phương trình : ax + b = 0 
là nghiệm 
duy nhất 
Phương trình 
trên có bao 
 nhiêu 
nghiệm? 
III; Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : 
* SỬ DỤNG QUY TẮC CHUYỂN VẾ VÀ QUY TẮC NHÂN ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
Giải phương trình sau : ax + b = 0 
Xét hai trường hợp : 
Nếu 
Thì ta xét như phần trên 
Nếu a = 0 thì ta xét hai trường hợp 
Nếu b = 0 thì phương trình vô số nghiệm 
Nếu thì phương trình vô nghiệm 
IV) Luyện tập : Giải các phương trình sau : 
a) 4x – 20 = 0 
Vậy : 
b) 3x – 11 = 0 
Vậy : 
a) 4x – 20 = 0 
b) 3x – 11 = 0 
§2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
V) Cũng cố : 
Bài tập 9 trang 10 (SGK) 
a) 12x + 7 = 0 
§ 2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
V Hướng dẫn về nhà : 
Bài tập 6 (SGK) /Trang 9 
A 
c 
D 
K 
H 
B 
Bài giảng đến là kết thúc xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã quan tâm theo dõi 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_8_chuong_3_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_b.ppt
  • jpgH08.jpg