Bài giảng Hóa học 9 - Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit - Nguyễn Thị Hồng Dâng

b. - Lấy mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử, cho mẫu thử vào 3 ống nghiệm, cho quỳ tím vào 3 ống nghiệm, 2 ống nghiệm làm quỳ chuyển màu đỏ là HCl và H2SO4, ống nghiệm không làm chuyển màu giấy quỳ là K2SO4, nhận biết được K2SO4.

 Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng hai axit, dung dịch xuất hiện chất rắn màu trắng không tan đó là dd H2SO4,

 Còn lại không hiện tương là dung dịch HCl

 PƯHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.

 Trắng

 BaCl2 + HCl → không xảy ra

 

ppt 10 trang trandan 11/10/2022 1960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit - Nguyễn Thị Hồng Dâng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 9 - Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit - Nguyễn Thị Hồng Dâng

Bài giảng Hóa học 9 - Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit - Nguyễn Thị Hồng Dâng
 
 Cu + 2H 2 SO 4 → CuSO 4 + SO 2 ↑ + 2H 2 O 
- Tính háo nước , hút ẩm : 
 C 12 H 22 O 11 12C + 11H 2 O 
H 2 SO 4đặc 
(1) 
+ quỳ tím 
+ bazơ 
+ Oxit bazơ 
+ kim loại 
II. LUYỆN TẬP : 
Bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau : 
	a. SO 2 + ? → H 2 SO 3 
	b. ? + H 2 O → KOH 
	c. ? + ? → CaCO 3 
	d. CO 2 + ? → BaCO 3 + H 2 O 
	e. ? + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 O 
	f. Fe + HCl → ? + ? 
	g. Al 2 O 3 + H 2 SO 4 → ? + H 2 O 
	h. NaOH + HCl → NaCl + ? 
	i. 2Fe + 6H 2 SO 4đặc, nóng → ? + 3SO 2 + 6H 2 O 
	a. SO 2 + H 2 O → H 2 SO 3 
	b. K 2 O + H 2 O → 2 KOH 
	c. CaO + CO 2 → CaCO 3 
	d. CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 + H 2 O 
	e. MgO + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 O 
	f. Fe + 2 HCl → FeCl 2 + H 2 
	g. Al 2 O 3 + 3 H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 H 2 O 
	h. NaOH + HCl → NaCl + H 2 O 
	i. 2Fe + 6H 2 SO 4đặc, nóng → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O 
Bài tập 2: Dùng PTHH hoàn thành chuỗi PƯHH sau : 
FeS 2 SO 2 SO 3 H 2 SO 4 Na 2 SO 4 
 CaSO 3 SO 2 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(5) 
(6) 
4FeS 2 + 11O 2 → Fe 2 O 3 + 8SO 2 
(2) 2SO 2 + O 2 → 2SO 3 
(3) SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4 
(4) H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2H 2 O 
(5) SO 2 + CaO → CaSO 3 
(6) 2 H 2 SO 4 +Cu → CuSO 4 +SO 2 +2H 2 O 
Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau : 3 dung dịch không màu là HCl , H 2 SO 4 và K 2 SO 4 . 
b. - Lấy mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử , cho mẫu thử vào 3 ống nghiệm , cho quỳ tím vào 3 ống nghiệm , 2 ống nghiệm làm quỳ chuyển màu đỏ là HCl và H 2 SO 4 , ống nghiệm không làm chuyển màu giấy quỳ là K 2 SO 4 , nhận biết được K 2 SO 4 . 
 Nhỏ từ từ dung dịch BaCl 2 vào 2 ống nghiệm đựng hai axit , dung dịch xuất hiện chất rắn màu trắng không tan đo ́ là dd H 2 SO 4 , 
 Còn lại không hiện tương là dung dịch HCl 
	 PƯHH: BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl. 
 Trắng 
	 BaCl 2 + HCl → không xảy ra 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/21 
Xem trước bài : 
	THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT 
 1/ Tính chất hóa học của oxit : 
+ Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nước . 
+ Thí nghiệm 2: Phản ứng của P 2 O 5 với nước . 
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC 

File đính kèm:

  • ppttiet_08_thuc_hanh_tinh_chat_hoa_hoc_cua_oxit_va_axit.ppt