Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)

- Hương ơi !Đi học đi!

(Im lặng)

- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)

- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to)

- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!.Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)

- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)

- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)

- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!.(tiếng Hùng tiếp lời)

ppt 17 trang trandan 08/10/2022 2640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
 cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!...Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn) 
- Đây rồi , ra đây rồi! ( tiếng Hương nhỏ nhẹ) 
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu) 
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... ( tiếng Hùng tiếp lời) 
I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
a. Tìm hiểu ngữ liệu 
Hoạt động nhóm 
 Nhóm 1,2 : 
 Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu ? Vào lúc nào ? 
 Nhân vật giao tiếp gồm những ai ? 
 Nội dung, mục đích và hình thức giao tiếp ? 
 Nhóm 3, 4 : 
 Tìm trong cuộc hội thoại những từ ngữ quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày ? 
 Các kiểu câu được sử dụng trong cuộc hội thoại ? 
 Phương tiện hỗ trợ cho cuộc hội thoại là gì ? 
Các nhân tố giao tiếp 
 Địa điểm: Khu tập thể X 
- Thời gian: Buổi trưa 
Lan, Hùng, Hương, mẹ Hương, một người đàn ông 
Gọi nhau đi học 
Đến lớp đúng giờ quy định 
Gọi - đáp 
-Từ ngữ: Dùng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi; Từ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: khẽ chứ, các cháu, chúng mày, chậm như rùa ấy, lạch bà lạch bạch,  
 Câu văn: Sử dụng câu ngắn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt (Hương ơi ! Đi học đi !; Đây rồi, ra đây rồi !; Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi ! ) 
Ngữ điệu 
Hoàn cảnh giao tiếp 
Nhân vật giao tiếp 
Nội dung giao tiếp 
Mục đích giao tiếp 
Hình thức giao tiếp 
Phương tiện ngôn ngữ ( Từ ngữ, câu văn ) 
Phương tiện hỗ trợ 
I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
a. Tìm hiểu ngữ liệu (sgk). 
b. Kết luận 
 Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn 
tiếng nói hàng ngày, dùng để 
thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình 
cảm,  đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 
I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . 
Các dạng biểu hiện 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
Các dạng biểu hiện 
Dạng nói: 
Độc thoại, đối thoại 
Dạng viết: 
Nhật kí, thư từ, tin nhắn 
Dạng lời nói tái hiện: 
Mô phỏng lời nói các nhân vật văn học 
Ừ ! 
Trời nóng chị nhỉ! 
Hôm nay lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: 
 Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! 
 Cụ bán rồi ? 
 Bán rồi. Họ vừa bắt xong. 
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu  
 (Chí Phèo – Nam Cao) 
I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . 
3. Luyện tập . 
 Ngôn ngữ sinh hoạt còn được gọi là: 
A . Ngôn ngữ nói 
B. Ngôn ngữ hội thoại. 
C. Khẩu ngữ 
D. Cả A, B, C đều đúng. 
D 
I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . 
3. Luyện tập . 
 Nhận xét nào sau đây không đúng với ngôn ngữ sinh hoạt: 
A . Ngôn ngữ được sử dụng tự do thỏa mái 
B. Sử dụng tiếng lóng, từ địa phương, khẩu ngữ, từ chuyên biệt 
C. Ngôn ngữ được lựa chọn, gọt giũa, không dùng từ địa phương, tiếng lóng 
D. Sử dụng kiểu câu tự do, đôi khi không tuân theo quy tắc ngữ pháp. 
C 
I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . 
3. Luyện tập . 
 Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt ? 
A . Em có nghe mùa thu 
 Lá thu rơi xào xạc 
 Con nai vàng ngơ ngác 
 Đạp trên lá vàng khô 
 (Lưu Trọng Lư) 
B . Con với chả cái, bữa nào ngày nào cũng vậy, không đút là không chịu ăn cơm. 
C . Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy giỏ vừa cá vừa tép. Còn Cám thì đủng đỉnh dạo hết ruộng nọ sang ruộng kia, mãi đến chiều vẫn không được gì. 
 (Tấm Cám) 
D . Nếu đúng là bưởi Phúc Trạch thì quả không tròn, đỉnh quả không dô ra, dáng hơi dẹt đầu cuống và đầu núm. 
 (Bưởi Phúc Trạch – Võ Văn Trực) 
B 
Tiết 36 
PHONG CÁCH NG

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_10_tiet_36_phong_cach_ngon_ngu_sinh_hoat.ppt