Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Bài: Ôn tập về dấu chấm câu - Vũ Thị Thu Hà
BT1/152: Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cũng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ).
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi
như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Bài: Ôn tập về dấu chấm câu - Vũ Thị Thu Hà
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. Tìm hiểu bài I . Tổng kết về dấu câu : Dấu câu Công dụng Dấu gạch ngang Đánh d ấu b ộ ph ận gi ải th ích , ch ú th ích trong c â u. Đánh d ấu l ời n ói tr ực ti ếp c ủa nh â n v ật . Bi ểu th ị s ự li ệt k ê . Dấu gạch nối Dấu ngoặc đơn Đánh dấu phần chú thích ( giải thích , thuyết minh , bổ sung thêm ) Dấu hai chấm Đánh dấu phần giải thích , thuyết minh cho một phần trước đó ; Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép ) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang ). Dấu ngoặc kép Đánh dấu từ ngữ , câu , đoạn dẫn trực tiếp ; Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mải mai ; Đánh dấu tên tác phẩm , tờ báo , tập san, được dẫn . Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người , địa phương , tên sản phẩm nước ngoài . * Lưu ý: Dấu gạch nối không phải là dấu câu , nó chỉ là một quy định về chính tả . TIẾT 59 : ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. Tìm hiểu bài I . Tổng kết về dấu câu : II. Các lỗi thường gặp về dấu câu : 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc : Ví dụ 1.I : Câu đã sửa lại : Tác phẩm “ Lão Hạc ” làm em vô cùng xúc động . Trong xã hội cũ , biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ , cơ cực như lão Hạc . 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc : Ví dụ 2.I : Câu đã sửa lại : Thời còn trẻ , học ở trường này , ông là học sinh xuất sắc nhất . 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết : Ví dụ 3.I : Câu đã sửa lại : Cam , quýt , bưởi , xoài là đặc sản của vùng này . 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu : Ví dụ 4.I : Câu đã sửa lại : Quả thật , tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu . Anh có thể cho tôi một lời khuyên không ? Đừng bỏ mặc tôi lúc này ! * Ghi nhớ : SGK/151 TIẾT 59 : ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. Tìm hiểu bài I . Tổng kết về dấu câu : II. Các lỗi thường gặp về dấu câu : * Ghi nhớ : SGK/151 B- Luyện tập : BT1/152 : Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn : Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( ) Cái Tí ( ) thằng Dần cũng vỗ tay reo ( ) ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )... Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( ) Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( ) ( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( ) , . . , : - ! ! ! ! , , . , . , , , . , : - ? ? ? ! TIẾT 59 : ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. Tìm hiểu bài I . Tổng kết về dấu câu : II. Các lỗi thường gặp về dấu câu : * Ghi nhớ : SGK/151 B- Luyện tập : BT1/152 : Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn : BT2/152 : Phát hiện lỗi câu và điền dấu câu thích hợp a . Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi . Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b . Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất , nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ . Vì vậy có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách ”. c . Mặc dù đã bao nhiêu năm tháng , nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh . Nắm vững nội dung bài học để sử dụng đúng công dụng của các dấu câu . Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào các bài viết . Ôn tập kĩ chuẩn bị cho kiểm tra HKI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Ôn tập lại nội dung kiến thức phần tiếng Việt từ đầu năm học đến bài “ Ôn luyện về dấu câu ” chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếng Việt . Chú ý đề cương ôn thi HKI đã phát .
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_8_bai_on_tap_ve_dau_cham_cau_vu_thi_t.ppt