Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà

Bµi tËp 1: Điền dấu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:

Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )

 Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )

 Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )

 ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )

 Mặt kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( )

 Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )

 Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )

 ( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )

ppt 24 trang trandan 08/10/2022 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà

Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà
ép. 
Lớp 7 
Lớp 8 
Lớp 6 
Những dấu câu đã học . 
 Thảo Luận Nhóm 
 Tiết 58 ÔN LUYỆN DẤU CÂU 
 Những dấu câu đã học . 
- Dấu chấm 
- Dấu chấm hỏi 
- D ấu chấm than 
- Dấu phẩy 
- Dấu chấm phẩy 
- D ấu chấm lửng 
- D ấu gạch ngang 
- D ấu gạch nối 
- D ấu ngoặc đơn 
- D ấu hai chấm 
- D ấu ngoặc kép. 
Thảo Luận Nhóm 
( Nhóm I ) 
Lớp 7 
Lớp 8 
Lớp 6 
( Nhóm II ) 
( Nhóm III ) 
DẤU CÂU 
CÔNG DỤNG 
VÍ DỤ 
 BẢNG THỐNG KÊ DẤU CÂU 
DẤU CÂU 
CÔNG DỤNG 
VÍ DỤ 
Tiết 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU 
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 
1. Lập bảng thống kê lớp 6 : 
Dấu chấm 
( . ) 
- Dùng kết thúc câu trần thuật 
- Tôi về không một chút bận tâm . 
Dấu hỏi 
(?) 
Dấu chấm than 
( ! ) 
Dấu phẩy 
( , ) 
- Dùng kết thúc câu nghi vấn 
Dùng kết thúc câu cầu khiến 
 Dùng kết thúc câu cảm thán 
- Dùng để phân cách thành phần 
bộ phận của câu 
- Bạn đã đến Huế chưa ? 
- A! Mẹ đã về ! 
- Cậu đóng giúp tớ cái cửa ! 
Chào mào , sáo sậu , sáo đen  
đàn đàn lũ lũ bay về 
DẤU CÂU 
CÔNG DỤNG 
VÍ DỤ 
Tiết 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU 
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 
1. Lập bảng thống kê lớp 6 : 
Dấu chấm lửng 
(  ) 
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê 
Hết . 
Biểu thị lời nói ngập ngừng 
ngắt quãng . 
Giảm nhịp điệu câu văn 
hài hước dí dỏm . 
- Tôi về không một chút bận tâm . 
Dấu chấm phẩy 
(;) 
- Dùng kết thúc câu nghi vấn 
- Bạn đã đến Huế chưa ? 
DẤU CÂU 
CÔNG DỤNG 
VÍ DỤ 
Tiết 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU 
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 
1. Lập bảng thống kê lớp 6 : 
Dấu chấm lửng 
(  ) 
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết 
- Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng 
- Tôi về không một chút bận tâm . 
Dấu chấm phẩy 
(;) 
Dấu gạch ngang 
( _ ) 
Dấu gạch nối 
(  _  ) 
- Dùng kết thúc câu nghi vấn 
Dùng kết thúc câu cầu khiến 
 Dùng kết thúc câu cảm thán 
- Dùng để phân cách thành phần 
bộ phận của câu 
- Bạn đã đến Huế chưa ? 
- A! Mẹ đã về ! 
- Cậu đóng giúp tớ cái cửa ! 
Chào mào , sáo sậu , sáo đen  
đàn đàn lũ lũ bay về 
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 
2. Lập bảng thống kê lớp 7 : 
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết . 
- Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quảng . 
- Giảm nhịp điệu câu văn hài hước dí dỏm . 
Ví dụ : Bẩm  Quan lớn  Đê vỡ mất rồi ! 
	 Nêu công dụng và cho ví dụ về các loại dấu câu đó ? 
- Dấu chấm lửng () 
- Dấu chấm phẩy (;) 
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp 
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp . 
Ví dụ : Cốm không phải thức quà của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít , thong thả và ngẫm nghĩ . 
CÔNG DỤNG 
DẤU CÂU 
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 
2. Lập bảng thống kê lớp 7 : 
- Đánh dấu bộ phận giải thích , chú thích trong câu . 
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật . 
- Biểu thị sự liệt kê . 
- Nối các từ nằm trong liên danh . 
Ví dụ : Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu 
	 Nêu công dụng của các loại dấu câu đó ? Cho mỗi loại 1 ví dụ . 
- Dấu gạch ngang (-) 
- Dấu gạch nối (-) 
- Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng . Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang ( Dấu gạch nối không phải là một dấu câu nó chỉ quy định về chính tả ) 
Ví dụ : 	- Va-ren 
	- Đôn-ki-hô-tê 
CÔNG DỤNG 
DẤU CÂU 
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 
3. Lập bảng thống kê lớp 8 : 
Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích . 
Ví dụ : Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) Nhà Cách Mạng lỗi lạc của dân tộc . 
	 Nêu công dụng và cho ví dụ về các loại dấu câu đó ? 
- 
- Dấu ngoặc đơn ( ) 
- Dấu hai chấm (:) 
- Dấu ngoặc kép (“ ”) 
- Báo trước phần bổ sung, giải thích , thuyết minh cho phần trước đó . 
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại . 
Ví dụ : Người xưa có câu : “ Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng ”. Tre là thẳng thắn , bất khuất 
- Đánh dấu từ ngư , câu , trong đoạn dẫn trực tiếp . 
- Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai . 
- Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo , tập san dẫn trong câu văn . 
Ví dụ : Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà ”, “ giác ngộ ”, “ Bên kia sông Đuống ” ra đờ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_58_on_luyen_ve_dau_cau_hoang_thi_ha.ppt