Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 26: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. KHÁI NIỆM
1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 4 mặt :
Tình huống giao tiếp.
Phương tiện ngôn ngữ
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 26: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 26: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

không đổi vai - Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết , qui tắc chính tả , qui cách tổ chức VB. - Có điều kiện suy ngẫm , lựa chọn , gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Phương tiện ngôn ngữ Phương tiện hỗ trợ - Âm thanh - Chữ viết Ngữ điệu Nét mặt , ánh mắt Cử chỉ , điệu bộ Dấu câu Hình ảnh minh họa Sơ đồ , bảng biểu Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ Từ ngữ : + Khẩu ngữ , từ ngữ địa phương , tiếng lóng , biệt ngữ + Trợ từ , thán từ , từ ngữ đưa đẩy , chêm xen . Câu : Kết cấu linh hoạt ( câu tỉnh lược , câu có yếu tố dư thừa ) Văn bản : không chặt chẽ , mạch lạc . - Từ ngữ : + được chọn lọc , gọt giũa + sử dụng từ ngữ phổ thông . - Câu : Câu chặt chẽ , mạch lạc : câu dài nhiều thành phần . - Văn bản : có kết cấu chặt chẽ , mạch lạc ở mức độ cao . Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Tình huống giao tiếp . - Tiếp xúc trực tiếp Nhân vật giao tiếp trực tiếp , phản hồi tức khắc , có sự đổi vai . Người nói ít có điều kiện lựa chọn , gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ - Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm , phân tích K hông tiếp xúc trực tiếp . Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn , thời gian lâu dài , không đổi vai . Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết , qui tắc chính tả , qui cách tổ chức VB. Có điều kiện suy ngẫm , lựa chọn , gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ Phương tiện ngôn ngữ - Âm thanh - Chữ viết Phương tiện hỗ trợ - Ngữ điệu - Nét mặt , ánh mắt - Cử chỉ , điệu bộ - Dấu câu - Hình ảnh minh họa - Sơ đồ , bảng biểu Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ - Từ ngữ : + Khẩu ngữ , từ ngữ địa phương , tiếng lóng , biệt ngữ + Trợ từ , thán từ , từ ngữ đưa đẩy , chêm xen . - Câu : Kết cấu linh hoạt ( câu tỉnh lược , câu có yếu tố dư thừa ) - Văn bản : không chặt chẽ , mạch lạc . - Từ ngữ : + được chọn lọc , gọt giũa + sử dụng từ ngữ phổ thông . - Câu : Câu chặt chẽ , mạch lạc : câu dài nhiều thành phần . - Văn bản : có kết cấu chặt chẽ , mạch lạc ở mức độ cao . Bài tập 1: Phân tích đặc điểm của NN viết : Ở đây phải chú ý 3 khâu : Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta ( tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng ”). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôi muốn thay chữ “ ngữ pháp ”). Ba là giữ gìn bản sắc , tinh hoa , phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn ( văn nghệ , chính trị , khoa học , kỹ thuật ) Dùng thuật ngữ : vốn chữ của tiếng ta , phép tắc tiếng ta , bản sắc , tinh hoa , phong cách - Thay thế : + Vốn chữ = Từ vựng + Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp - Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm - Dùng từ ngữ chỉ thứ tự “ một , hai , ba ” - Dùng dấu câu “”: () III. LUYỆN TẬP Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào , nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn , cười như nắc nẻ : Kìa anh ấy gọi ! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy . Thị cong cớn : Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này , nhà tôi ơi , nói thật hay nói khoác đấy ? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười : Thật đấy , có đẩy thì ra mau lên ! Thị vùng đứng dậy , lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng . Đã thật thì đẩy chứ sợ gì , đằng ấy nhỉ .- Thị liếc mắt , cười tít . Từ hô gọi Từ tình thái Khẩu ngữ Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ Hai nhân vật thay vai nhau ( nói – nghe : giữa Tràng và cô gái ) Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào , nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn , cười như nắc nẻ : - Kìa anh ấy gọi ! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy . Thị cong cớn : - Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này , nhà tôi ơi , nói thật hay nói khoác đấy ? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười : - Thật đấy , có đẩy thì ra mau lên ! Thị vùng đứng dậy , lon ton chạy lại đẩy xe cho
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_26_dac_diem_cua_ngon_ngu_noi_v.ppt