Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 56+57: Phú sông Bạch Đằng
I.TIỂU DẪN
Tác giả : Trương Hán Siêu (?-1354)
THS quê Ninh Bình
- THS là người có học vấn uyên thâm , từng tham gia các cuộc chiến đấu của quân dân thời Trần chống quân Nguyên- Mông, được các vua Trần tin cậy và nhân dân kính trọng.
2. Địa danh lịch sử sông Bạch Đằng
- Là một nhánh sông đổ ra biển thuộc Quảng Ninh, gần Thuỷ Nguyên (Hải Phòng)
- Gắn với các chiến công chống quân Nam Hán (Ngô Quyền- 938), đại thắng quân Nguyên- Mông (Trần Quốc Tuấn- 1288).
Sông Bạch Đằng- danh thắng lịch sử và là nguồn đề tài văn học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 56+57: Phú sông Bạch Đằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 56+57: Phú sông Bạch Đằng

hiện tại . II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc, chú thích - Đọc - Chú thích - Bố cục : 4 phần + Đoạn 1 : đến ( “ khách có kẻ còn lưu ”) tâm trạng tác giả khi du ngoạn trên dòng sông Bạch Đằng + Đoạn 2, 3 : - Tình cảm , nỗi lòng của bô lão địa phương - Lời ca của khách về sông Bạch Đằng . + Đoạn 4 ( còn lại ): tác giả khẳng định , đề cao vai trò , đức độ của con người . 2. Đọc -hiểu chi tiết a . Tâm trạng nhân vật “ khách” * Vui sướng, tự hào - Tư thế du ngoạn thoải mái , đến nhiều nơi có cảnh đẹp: + Có vốn hiểu biết phong phú . - Điểm dừng lại, lắng lại cảm xúc: Bạch Đằng + Liệt kê địa danh cụ thể + Xúc động trước di tích lịch sử * Buồn nuối tiếc - Cảnh còn đó mà vắng vẻ - Các giá trị đang dần lãng quên b. Tình cảm, nỗi lòng của các bô lão địa phương - Thái độ đối với khách: trân trọng, niềm nở, hiếu khách,... - Tự hào kể lại cuộc chiến quyết liệt trên sông BĐ. + Liệt kê chiến công, miêu tả sống động diễn biến cuộc chiến : *Bãi đất xưa Ngô chúa phá Hoằng Thao *Buổi trùng Hưng Nhị Thánh diệt Ô Mã... + Cuộc chiến quyết liệt, thế giằng co, bằng đối lập giữa ta và địch “ Đây là nơi chiến địa buổi Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã Cũng là bãi đất xưa , thuở trước Ngô chúa phá Hoằng Thao ” Ta Địch Kết quả -Ta thuyền muôn đội , tinh kỳ phấp phới , hùng hổ sáu quân giáo gươm sáng chói - Địch : Thế cường , chước đối , dã tâm , hung hăng , huênh hoang , kiêu ngạo Chiến lũy bắc nam quyết liệt , ta - địch ở vào thế giằng co. Ta : đại thắng Địch :Thất bại thảm hại “ hung đồ hết lối , nhục quân thù khôn rửa ” Thuyền bè muôn đội , tinh kì phấp phới Hùng hổ sáu quân,giáo gươm sáng chói “ + Nguyên nhân chiến thắng Trời cũng chiều người ( thiên thời ) Thế đất hiểm . ( địa lợi ) Đức cao ( nhân hoà ) Đó là cảm hứng nhân văn và có giá trị có tầm triết lí sâu sắc . + Tự hào cất thành lời ca đậm chất triết lí nhân văn - Nghệ thuật + Kể theo trình tự diễn biến của sự kiện . + Đối lập ( ta - địch ) + Thái độ giọng điệu đầy nhiệt huyết , tự hào + Lời kể ngắn gọn , cô đọng , súc tích , c.Lời ca bình luận của “ khách ” - Ca ngợi sự anh minh của “ hai vị thánh quân ” , đồng thời ca ngợi chiến tích của quân dân ta trên sông Bạch Đằng . Ca ngợi đất nước , ca ngợi nhân dân anh hùng . - Hai câu cuối vừa biện luận vừa khẳng định chân lí : trong mối quan hệ giữa địa linh và nhân kiệt là yếu tố quyết định . Ta thắng giặc không chỉ là “ đất hiểm ” mà quan trọng hơn là bởi nhân tài có “ đức cao ” - Lời ca vang mãi , bất tận . - Bạch Đằng là một địa danh lịch sử, đi vào thơ văn với chói lọi chiến công, một dòng sông - “ Kình ngạc băm vằm non mấy khúc Giáo chìm gươm gãy bãi bao tầng ” ( Bạch Đằng hải khẩu - Nguyễn Trãi), M ột dòng sông : “ Ánh nước chiều hôm màu đỏ khé/ Tưởng rằng máu giặc vẫn chưa khô ” ( Bạch Đằng giang - Trần Minh Tông), M ột dòng sông : “ Mồ thù như núi, cỏ cây tươi Sóng biển gầm vang, đá ngất trời ” (Nguyễn Sưởng) Bạch Đằng một cõi chiến tràng Xương bay trống đất máu hồng đỏ sông ( Đại Nam quốc sử diễn ca ) II.GHI NHỚ sgk/7 IV. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật - Sử dụng thể phú tự do, không bị gò bó vào niêm luật , kết hợp giữa tự sự và trữ tình , có khả năng bộc lộ cảm xúc phong phú , đa dạng - Kết cấu chặt chẽ , đối , thủ pháp liên ngâm , lối diễn đạt khoa trương ,... 2. Nội dung Bài phú thể hiện niềm tự hào , niềm tin vào con người và vận mệnh quốc gia , dân tộc VI. TRẮC NGHIỆM- CỦNG CỐ Câu 1 : Văn bản “ Phú sông Bạch Đằng ” được Trương Hán Siêu sáng tác khi nào ? A. Khi nhà Trần bắt đầu có dấu hiệu suy thoái B. Khi nhà Trần đang cường thịnh ’ C. Khi nhà Trần vừa đạnh thắng quân Nguyên-Mông D. Khi nhà Trần vừa củng cố lại chính quyền Đáp án : A Câu 2 : Văn bản “ Phú .. Đằng ” có mấy nhân vật ? A.Hai C. Bốn B.Năm D. Ba Đáp án : A Câu 3 : Tâm trạng nhân vật “ khách ” trong bài “ Phú sông Bạch Đằng ” là
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_5657_phu_song_bach_dang.ppt