Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 92: Các thao tác nghị luận

1. Thao tác:

Thao tác là chỉ việc thực hiện những động tác theo trình tự và yêu cầu kỹ thuật nhất định.

2. Thao tác nghị luận:

Thao tác sử dụng trong văn nghị luận, khi viết bài văn nghị luận.

Đã là phương pháp tư duy trừu tượng.

VD: phân tích, tổng hợp, quy nạp, diễn dịch.

Để triển khai một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc người nghe, cần sử dụng các thao tác nghị luận phù hợp.

 

ppt 15 trang trandan 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 92: Các thao tác nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 92: Các thao tác nghị luận

Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 92: Các thao tác nghị luận
 . 
Tổng hợp 
Phân tích 
Quy nạp 
Diễn dịch 
b1, VD1:Tựa trích diễm thi tập ( Hoàng Đức Lương ) 
Thao tác phân tích : chia vấn đề lớn thành 4 vấn đề nhỏ - 4 lí do để làm rõ . 
1. Ôn lại các thao tác : phân tích , tổng hợp , diễn dịch , quy nạp 
Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm : 
Cách thức triển khai các thao tác nghị luận:Qua vd 
Thơ văn hay nhưng 
khó , kén người 
Thưởng thức 
Thơ văn không lưu truyền được hết 
ở đời là vì nhiều lí do: 
Người có học thì 
không có thời gian 
hoặc không để ý 
đến việc biên tập 
Người yêu thích thì × 
tài lực kém cỏi , 
Ngại khó , không 
kiên trì 
Chính sách in ấn 
lưu hành bị hạn chế 
Bởi lệnh vua 
 Câu 1: phân tích 
Câu 2: diễn dịch 
b2.VD2: Hiền tài là nguyên khí quốc gia ( Thân Nhân Trung ) 
1. Ôn lại các thao tác : phân tích , tổng hợp , diễn dịch , quy nạp 
Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm : 
Cách thức triển khai các thao tác nghị luận : Qua vd : 
b2VD2: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia ( Thân Nhân Trung 
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia , nguyên khí thịnh thì thế nước 
Mạnh , rồi lên cao , nguyên khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp . Vì 
Vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng 
nhân tài , kén chọn kẻ sĩ , vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên . 
 ( Thân Nhân Trung 
Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất , niên hiệu đại Bảo thứ ba ) 
Phân biệt 
Phân tích 
 Từ một sự vật , hiện tượng , vấn để , phân chia ( tách bóc ) nhỏ để tiếp tục xem xét , đánh giá , bàn luận 
Diễn dịch 
 Từ một tiền đề , vấn đề .. suy ra ( diễn ra ) những kết luận , những ý kiến về vấn đề , sự vật , hiện tượng . 
1. Ôn lại các thao tác : phân tích , tổng hợp , diễn dịch , quy nạp 
Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm : 
Cách thức triển khai các thao tác nghị luận:Qua vd 
c. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các VD: 
C1 . VD: Tựa Trích diễm thi tập ( Hoàng đức Lương ) 
Thao tác tổng hợp : kết hợp 4 lí do trên thành kết luận chung 
Căn cứ vững chắc , khoa học , không thể bác bỏ . 
C2. VD: Hịch tướng sĩ ( Trần Quèc Tuấn ) 
Thao tác quy nạp : từ nhiều dẫn chứng cụ thể khác nhau , tác giả suy ra nguyên lí chung phổ biến : đời nào cũng có các bậc trung thần nghĩa sĩ 
Kết luận đáng tin cây , đầy sức mạnh thuyết phục vì được quy nạp , rút ra từ nhiều thực tế khác nhau . 
Phân biệt 
Tổng hợp 
Kết luận rút ra từ kết quả của phân tích ; là sự kết hợp các phần , các mặt , nhân tố của một hiện tượng , sự vật , vấn đề . Nhận xét bao quát , toàn diện . 
Quy nạp 
Từ nhiều sự vật , hiện tượng , vấn đề .. riêng lẻ khác nhau , suy ra nguyên lí , kết luận chung . Kết luận trở nên vững chắc , đáng tin, thuyết phục . 
d . Phân tích các nhận định : 
Đúng , với điều kiện : 
Tiền đề diễn dịch phải đúng , chân thực 
Cách suy luận phải đúng , chính xác , hợp lí . 
Kết luận sẽ đúng , tất yếu , không thể bác bỏ , không cần chứng minh . 
Đúng , khi các dẫn chứng đã có cần và đủ ( phong phú , toàn diện , tiêu biểu ) 
Chưa đúng khi các dẫn chứng quy nạp còn thiếu , phiến diện -> kết luận ch­a đủ sức khái quát , thuyết phục . 
Đúng , vì sau phân tích cần tổng hợp thì quá trình phân tích mới thực sự hoàn thành , vững chắc . 
=> Mỗi thao tác có một vai trò , ưu thế riêng ; cần phải hiểu yêu cầu vận dụng các thao tác phù hợp với từng vấn đề nghị luận . 
* Phân tích ngữ liệu : 
A. VD1 : 
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( Hồ Chí Minh ) 
Thao tác so sánh – nhấn mạnh sự giống nhau : lòng nồng nàn yêu nước 
B. VD2: §¹i ViÖt sö kÝ (Lª V¨n H­u ) 
So s¸nh nhÊn m¹nh sù kh¸c nhau , sù h¬n kÐm . 
So s¸nh lµ thao t¸c t­ duy , thao t¸c nghÞ luËn , lµ ® èi chiÕu tõ hai sù vËt trë lªn víi nhau dùa trªn c¨n cø x¸c ® Þnh ®Ó t×m ra sù gièng – kh¸c – h¬n – kÐm – ngang b»ng ®Ó nhËn xÐt , ®¸ nh gi ¸ sù vËt , vÊn ®Ò chÝnh x¸c , râ rµng , thuyÕt phôc . 
C¸c lo¹i so s¸nh chÝnh : 
So s¸nh gièng nhau . 
So s¸nh kh¸c nhau . 
2. Thao tác so sánh 
C. Th¶o luËn : 
§ óng : nÕu kh«ng cã tèi thiÓu mèi liªn quan vÒ mét ph­¬ng diÖn nµo 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_92_cac_thao_tac_nghi_luan.ppt