Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Trao duyên - Trần Thị Thương Huyền
TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục:
Đoạn 1: (12 câu đầu)
- Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên.
* Đoạn 2: (14 câu tiếp theo)
- Kiều trao kỷ vật và dặn dò em.
Đoạn 3: (8 câu cuối)
- Kiều hướng tới KimTrọng.
ĐỌC HIỂU văn bản
1.Đoạn 1:
Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên
THẢO LUẬN NHÓM
a) Thúy Kiều đã dùng từ ngữ và hành động nào để thuyết phục Thúy Vân?
b) Tâm trạng của Thúy Kiều được bộc lộ ra sao?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Trao duyên - Trần Thị Thương Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Trao duyên - Trần Thị Thương Huyền
ộ nỗi đau của nhân vật. Đoạn trích “Trao duyên ” bằng chữ N ôm 3 . Bố cục: * Đoạn 1 : ( 12 câu đầu) * Đoạn 2 : ( 14 câu tiếp theo) - Kiều trao kỷ vật và dặn dò em. - Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên. * Đoạn 3 : ( 8 câu cuối) - Kiều h ướng tới KimTrọng. I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU văn bản 1.Đoạn 1 : Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên THẢO LUẬN NHÓM a) Thúy Kiều đã dùng từ ngữ và hành động nào để thuyết phục Thúy Vân? b) Tâm trạng của Thúy Kiều đ ược bộc lộ ra sao? II. ĐỌC HIỂU văn bản - Cậy “ Cậy em, em có chịu lời ,Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa . ” - Từ ngữ: - Chịu lời Tin tưởng mà gửi gắm hi vọng Âm điệu nặng nề gợi sự quằn quại, đau đớn Bị bắt buộc, thông cảm mà chấp nhận Gợi sự thiệt thòi của Thúy Vân 1.Đoạn 1 : Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên II. ĐỌC HIỂU văn bản - Hành động: Sự việc bất ngờ, phi lý mà lại hợp lý → thấy được sự khôn khéo của Thúy Kiều + Lạy - thưa Tạo không khí trang trọng, thiêng liêng Hé mở việc cậy nhờ rất hệ trọng Hàm ẩn sự biết ơn đến khắc cốt ghi tâm Sự chọn lọc ngôn từ chính xác, tinh tế, phù hợp với hoàn cảnh → tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du. 1.Đoạn 1 : Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên “ Giữa đường đứt gánh tương tư,Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.Kể từ khi gặp chàng Kim , Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.Sự đâu s ó ng gió bất kỳ , Hi ế u tình khôn lẽ hai bề vẹn hai .” “ Kể từ khi gặp chàng Kim , Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề . ” II. ĐỌC HIỂU văn bản + Điệp từ: khi Kể ngắn gọn, điểm xuyết Một tình yêu sâu đậm, thiêng liêng + Từ chỉ thời gian: ngày, đêm + Hình ảnh ước lệ: quạt ước, chén thề - Kiều tâm sự với Vân 1.Đoạn 1 : Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên → Bồi hồi, nhớ nhung, xúc động, đau đớn, xót xa . II. ĐỌC HIỂU văn bản 1. Đoạn 1: + Cụm từ: hiếu - tình..vẹn hai → Sự bế tắc, đau khổ, khó xử của Kiều Kiều giãi bày hoàn cảnh của mình để Thúy Vân thấu hiểu. Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên - Kiều tâm sự với Vân + Thành ngữ: “đứt gánh tương tư” Cách nói giản dị Sự dang dở của mối tình Kim – Kiều + Điển tích: “keo loan” Cách nói trang trọng Kiều muốn Vân chắp mối t ơ duyên II. ĐỌC HIỂU văn bản Quá khứ Hiện tại - Khi gặp chàng Kim - Đứt gánh tương tư - Khi ngày quạt ước - Khi đêm chén thề - Keo loan chắp mối tơ thừa - Sóng gió bất kỳ Hạnh phúc Khổ đau - Kiều tâm sự với Vân: 1.Đoạn 1 : Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên “ Ngày xuân em hãy còn dài,Xót tình máu mủ , thay lời nước non.Chị dù thịt nát xương mòn, Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây ” II. ĐỌC HIỂU văn bản 1. Đoạn 1: + Ngày xuân...còn dài → Vẫn còn trẻ, đẹp, son rỗi + Xót t ình máu mủ → Tình ruột thịt thiêng liêng. + N gậm cười chín suối → Sự mãn nguyện, thanh thản Kiều thuyết phục Vân bằng cả lý trí và tình cảm. Kiều thuyết phục Vân nhận lời trao duyên - Kiều đưa ra lí lẽ để thuyết phục Vân: II. ĐỌC HIỂU văn bản Ngôn ngữ chọn lọc, có sự kết hợp giữa cách nói của văn chương bác học và ngôn ngữ bình dân. Thúy Kiều đã thuyết phục Thúy Vân bằng ngôn ngữ của lý trí và tình cảm. Lời lẽ điềm tĩnh, rạch ròi. S ong, bên trong dường như có sự kìm nén tình cảm, nỗi đau của mình. *Tiểu kết - Viết đoạn văn ngắn ( 5-7 dòng ) bày tỏ suy nghĩ của mình về vẻ đẹp phẩm chất của Kiều qua văn bản trên. ( 12 câu đầu đoạn trích Trao duyên ) BÀI TẬP Các em hãy: CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH! Đoạn trích: Trích “ Truyện Kiều ” – Nguyễn Du T R d u y A ê O N II. ĐỌC HIỂU văn bản Hình ảnh ước lệ, tượng trưng Tình yêu sâu nặng, thiêng liêng Lời của Kiều chất chứa bao đao đớn, giằng xé (6 câu đầu): Kiều trao kỉ vật Kiều trao kỉ vật và dặn dò Vân: 2.Đoạn 2 : + Kỉ vật : - Chiếc vành - Bức tờ mây - Phím đàn - Mảnh hương nguyền II. ĐỌC HIỂU văn bản - Cách trao : “ Duyên này thì gi
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_van_ban_trao_duyen_tran_thi_thuong.pptx