Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lộc

Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.

? Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần đây ngời ta cấu tạo nên những từ ngữ mới nào?

-> Điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.

1> Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo ngời, đợc sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.

2> Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lợng tri thức cao.

 

ppt 13 trang trandan 07/10/2022 3220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lộc

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lộc
inh tế ; sở hữu trí tuệ . 
1> Đ iện thoại di đ ộng : đ iện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người , đư ợc sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thu ê bao . 
2> Kinh tế tri thức : nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất , lưu thông , phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao . 
I/ Tạo từ ng ữ mới . 
* Xét ví dụ : 
3> Đ ặc khu kinh tế : khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi. 
4> Sở hữu trí tuệ : quyền sở hữu đ ối với các sản phẩm do hoạt đ ộng trí tuệ đ em lại, đư ợc pháp luật bảo hộ nh ư quyền tác gi ả, quyền đ ối với sáng chế , giải pháp hữu ích , kiểu dáng công nghệ ... 
? Tìm những từ dược cấu tạo theo mô hình x+ tặc . 
-> lâm tặc , tin tặc , gia tặc ... 
? Kết luận gì về sự phát triển của từ vựng ? 
- Từ vựng tiếng Việt không ngừng phát triển nhờ đư ợc tạo thêm các từ ng ữ mới . 
I/ Tạo từ ng ữ mới . 
* Xét ví dụ : 
Ngữ văn 9 - Tiết 25  sự phát triển của từ vựng ( tt) 
I/ Tạo từ ng ữ mới . 
* Xét ví dụ : 
Kết luận : ghi nhớ (SGK/ 73) 
II/ Mượn từ ng ữ của tiếng nước ngoài . 
* Xét ví dụ : 
Ghi nhớ : Tạo từ ng ữ mới để làm cho vốn từ ng ữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt . 
a) Thanh minh trong tiết tháng ba , 
 Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh . 
	 Gần xa mô nức yến anh , 
 Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân . 
	 Dập dìu tài tử giai nhân , 
 Ngựa xe nh ư nước áo quần nh ư nêm . 
 ( Nguyễn Du , Truyện Kiều ) 
Ngữ văn 9 - Tiết 25  sự phát triển của từ vựng ( tt) 
b) Kẻ này hẩm hiu , chồng con rẫy bỏ , đ iều đâu bay buộc , tiếng chịu nhuốc nh ơ, sông có xin ngài . . nếu gi ữ , 	 gìn lòng , vào nước xin làm 	 Mị Nương , xuống đ ất xin làm cỏ Ngu mĩ . Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng đ ối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm , trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ . 
 (Nguyễn Dữ - Chuyện người con gái Nam Xương ) 
I/ Tạo từ ng ữ mới . 
* Xét ví dụ : 
Kết luận : ghi nhớ (SGK/ 73) 
II/ Mượn từ ng ữ của tiếng nước ngoài . 
* Xét ví dụ : 
bạc mệnh 
duyên phận 
thần 
linh 
chứng giám 
Thiếp 
đ oan trang 
tiết 
trinh bạch 
ngọc 
Ngữ văn 9 - Tiết 25  sự phát triển của từ vựng ( tt) 
? Tiếng Việt có những từ nào để chỉ những khái 
niệm sau : 
a) Bệnh mất kh ả năng miễn dịch , gây tử vong . 
 -> AIDS 
b ) Nghiên cứu một cách có hệ thống những 
diều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn 
nghiên cứu nhu cầu , thị hiếu của khách 
hàng...) 
 -> Ma – két - ting. 
c ) Mũ dành cho đ ội viên đ ội thiếu niên tiền 
phong Hồ Chí Minh. 
 -> Mũ ca- lô. 
Ghi nhớ : Mượn từ ng ữ của tiếng nước ngoài 
cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng 
Việt . Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt 
là từ mượn tiếng Hán . 
I/ Tạo từ ng ữ mới . 
* Xét ví dụ : 
Kết luận : ghi nhớ (SGK/ 73) 
II/ Mượn từ ng ữ của tiếng nước ngoài . 
Xét ví dụ : 
Kết luận : ghi nhớ ( SGK/ 74) 
III. Luyện tập . 
Ngữ văn 9 - Tiết 25  sự phát triển của từ vựng ( tt) 
Bài tập 1: Hai mô hình có kh ả năng tạo ra những từ ng ữ mới . 
ô xi hoá; công nghiệp hoá, hiện đại hóa,  
- X + trường: 
công trường; chiến trường; nông trường  
- X + hoá: 
Bài tập 2 : Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây: 
- Bàn tay vàng : 
bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc. 
- Cơm bụi : 
cơm giá rẻ, thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ . 
- Cầu truyền hình : 
hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu , đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau. 
- Công nghệ cao : 
công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao. 
- Đa dạng sinh học : 
phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống loài sinh vật trong tự nhiên. 
Ngữ văn 9 - Tiết 25  sự phát triển của từ vựng ( tt) 
Ngữ văn 9 - Tiết 25  sự phát triển của từ vựng ( tt) 
2 / Từ ng ữ của một ngôn ng ữ luôn thay đ ổi . Vì sao ? A. Vì những từ ng ữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng , cần phải thay thế . B.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_25_su_phat_trien_cua_tu_vung_ti.ppt