Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Giới thiệu bảng nhân
* Ô trên cùng bên trái là dấu nhân.
Các số: 1, 2, 3, 4, 5 , 6, 7, 8, 9, 10 trong cột đầu tiên và hàng đầu tiên được gọi là các thừa số trong các bảng nhân đã học.
Các số trong các ô của các hàng và các cột còn lại được gọi là tích của các phép nhân đã học.
Dùng bảng nhân tìm kết quả của phép nhân 4 x 3 .
+ Từ số 4 ở cột đầu tiên theo chiều mũi tên sang phải
+ Từ số 3 ở hàng đầu tiên theo chiều mũi tên xuống dưới
+ Hai mũi tên gặp nhau ở số 12 .
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Giới thiệu bảng nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Giới thiệu bảng nhân
0 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 * Các số: 1, 2, 3, 4, 5 , 6, 7, 8, 9, 10 trong cột đ ầu tiên và hàng đ ầu tiên đư ợc gọi là các thừa số trong các bảng nhân đ ã học. * Ô trên cùng bên trái là dấu nhân. X X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Các số trong các ô của các hàng và các cột còn lại đư ợc gọi là tích của các phép nhân trong các bảng nhân đ ã học X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 Giới thiệu bảng nhân 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 * Các số: 1, 2, 3, 4, 5 , 6, 7, 8, 9, 10 trong cột đ ầu tiên và hàng đ ầu tiên đư ợc gọi là các thừa số trong các bảng nhân đ ã học. * Các số trong các ô của các hàng và các cột còn lại đư ợc gọi là tích của các phép nhân đ ã học. * Ô trên cùng bên trái là dấu nhân. X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Dùng bảng nhân tìm kết quả của phép nhân 4 x 3 . + Từ số 4 ở cột đ ầu tiên theo chiều mũi tên sang phải + Từ số 3 ở hàng đ ầu tiên
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_3_bai_gioi_thieu_bang_nhan.pptx

